Thứ Sáu, Tháng Năm 3, 2024
Google search engine
Home Blog Page 3

Cách gõ dấu nháy đơn, nháy kép và sửa lỗi bị lặp lại dấu trong Word

Thông thường, Microsoft Word sẽ tự động thay đổi dấu nháy đơn hoặc dấu nháy kép mỗi khi đến câu trích dẫn. Tuy nhiên, có đôi lúc phần mềm Word trên máy tính sẽ gặp phải lỗi cả dấu nháy đơn và dấu nháy cùng xuất hiện ngay trong tài liệu của bạn. Dưới đây là bài viết hướng dẫn cách gõ dấu nháy đơn, nháy kép và sửa lỗi bị lặp lại dấu trong Word. Cùng theo dõi nhé!

1. Cách gõ dấu nháy đơn, dấu nháy kép trong Word

Dấu nháy đơn (‘) hay còn gọi là dấu phẩy trên đầu chữ là một dấu thẳng được sử dụng khá khổ biến trên các văn bản. Dấu nháy kép (“) là một loại dấu câu gồm hai dấu nháy đơn đứng liền kề nhau và thường được dùng để trích dẫn lời nói trực tiếp.

Cách đánh dấu phẩy trên đầu chữ (Dấu nháy đơn): Để thực hiện, bạn hãy nhấn trực tiếp dấu nháy đơn ở ngay trên bàn phím. Mặt khác, bạn cũng có thể gõ dấu nháy kép bằng cách nhấn tổ hợp phím Shift + nút nháy đơn.

Nhấn trực tiếp dấu nháy đơn ở ngay trên bàn phím

2. Cách chuyển dấu nháy đơn và nháy kép từ thẳng sang cong và ngược lại

Để thay đổi cách đánh dấu phẩy trên trong Word thẳng bằng dấu nháy đơn và nháy kép cong trong Word và ngược lại, bạn hãy thực hiện theo các thao tác dưới đây:

Bước 1: Chọn File (Tệp).

Chọn File (Tệp) ở góc trái trên màn hình

Bước 2: Chọn Option (Tùy chọn).

Chọn Option (Tùy chọn) trong mục File

Bước 3: Nhấn Proofing (Soát lỗi) > Nhấp vào Autocorrect Options (Tùy chọn tự sửa).

Nhấn Proofing và nhấp vào Autocorrect Options

Bước 4: Chọn mục AutoFormat As You Type (Tự định dạng khi bạn gõ) > Đánh dấu tích vào ô “Straight quotes” with “smart quotes” (“Nháy kép thẳng” bằng “nháy kép cong”) > Nhấn OK. Nếu bạn muốn dùng dấu nháy thẳng thì chỉ cần bỏ dấu tích là được.

Đánh dấu tích vào ô “Straight quotes” with “smart quotes

. Cách sửa lỗi gõ dấu nháy đơn, nháy kép bị lặp lại 2 lần

Trong trường hợp, khi bạn gõ dấu nháy đơn, nháy kép bị lặp lại 2 lần, lỗi này có thể là do ngôn ngữ bàn phím đang bị chuyển sang ngôn ngữ khác như ENG (UK), ENG (VI),… Khi đó, bạn chỉ cần chuyển ngôn ngữ bàn phím về ENG (US) bằng cách:

– Cách 1: Chuyển ngôn ngữ trên thanh Taskbar

Cách đơn giản và dễ thực hiện nhất để chuyển đổi ngôn ngữ cho bàn phím đó là nhấn chuột trái vào nút ENG ở góc phải thanh Taskbar > Chọn English (United States) để hoàn tất.

Nhấn vào nút ENG ở góc phải thanh Taskbar để chuyển ngôn ngữ trực tiếp

– Cách 2: Thêm ngôn ngữ tiếng Anh vào máy

Bước 1: Nhấn nút ENG ở góc phải > Chọn Language Preferences.

Nhấn nút ENG ở góc phải sau đó chọn Language Preferences

Bước 2: Nhấn dấu + Add a language.

Nhấn dấu + Add a language

Bước 3: Gõ English (United States) > Chọn English (United States).

Chọn ngôn ngữ English (United States)

Bước 4: Nhấn Next > Đánh dấu tích vào các ô > Chọn Install để thêm ngôn ngữ tiếng Anh vào máy.

Nhấn Install để thêm ngôn ngữ tiếng Anh vào máy

Cách sửa lỗi phông chữ trong Word tự động cực nhanh chóng, đơn giản

Lợi ích thực hiện: Giúp file Word của bạn có được nội dung đầy đủ ý nghĩa mà không bị mã hóa. Đồng thời bên viết còn cung cấp cho bạn một bộ Font full có thể tải về miễn phí.

Phiên bản hướng dẫn: Bài viết bên dưới được thực hiện trên Microsoft Word 365, đối với các phiên bản Word khác tuy có chút khác biệt về giao diện có thể thực hiện tương tự.

1. Nguyên nhân bị lỗi font chữ trong Word

– Lỗi font chữ là lỗi thường gặp khi bạn download một tài liệu trên mạng Internet.

– Máy tính của bạn không có sẵn font chữ mà người dùng sử dụng.

– Thường xảy ra khi bạn copy dữ liệu từ một máy tính khác về máy mình.

– Dấu hiệu nhận biết khi gặp lỗi font chữ là đoạn văn bản Word của bạn bị mã hóa thành các ký tự, thiếu từ hoặc bị sai chính tả.

Đoạn văn bản bị lỗi font

Đoạn văn bản bị lỗi font

2. Cách khắc phục lỗi font chữ trong Word tự động

Sửa lỗi font chữ trong Word bằng Unikey

Ưu điểm: Có sẵn, đơn giản, dễ thực hiện, không cần phải xác định font chữ gốc của tài liệu, tiết kiệm được thời gian.

Nhược điểm: Khi không có đúng font phù hợp thì Unikey sẽ không hỗ trợ chuyển đổi.

Chú ý: Để tiến hành các bước dưới đây trước tiên bạn phải xác định được bảng mã phù hợp với dữ liệu của mình.

Trong đó:

– Bảng mã TCVN3 (hay ABC): Bảng mã này bao gồm các font chữ có tên bắt đầu bằng .Vn.

Ví dụ như: .Vn Time, .VnArial, .VnAristote,….

– Bảng mã VNI Windows: Là bảng mã bao gồm những font chữ có tên bắt đầu bằng VNI-.

Ví dụ như: VNI-Disney, VNI-Viettay,…

– Bảng mã Unicode: Đây là bảng mã chuẩn quốc tế hiện nay, các font chữ thuộc bảng mã này sẽ không có phần tiền tố đứng trước tên.

Ví dụ như: Arial, Times New Roman,…

Cách thực hiện như sau:

Bước 1: Vào Word và sao chép phần văn bản bị lỗi.

Sao chép đoạn văn bản bị lỗi

Sao chép đoạn văn bản bị lỗi

Bước 2: Nhấn tổ hợp phím Ctrl + Shift + F6 để hiện hộp thoại Unikey Toolkit > Nhấn vào Đảo bảng mã.

Lúc này Nguồn là font TCVN3 (ABC) và Đích là font Unicode. Đây là 2 font chữ phổ biến hay dùng để sửa lỗi nhiều nhất, tuy nhiên có thể điều chỉnh theo font chữ khác nếu bạn biết văn bản của bạn đang bị lỗi font là gì.

Đảo bảng mã trong Unikey Toolkit

Đảo bảng mã trong Unikey Toolkit

Bước 3: Nhấn vào Chuyển mã > Nhấn OK nếu có thông báo Successfully converted RTF clipboard (Nếu thông báo Cannot read clipboard là do văn bản chưa được copy bạn có thể thực hiện là từ bước đầu tiên nhé) > Nhấn vào Đóng.

Chuyển mã nhấn ok và đóng

Chuyển mã nhấn ok và đóng

Bước 4: Nhấn Ctrl + V để dán đoạn văn bản ra Word.

Dán đoạn mã đã được chuyển mã ra

Dán đoạn mã đã được chuyển mã ra

Sửa lỗi font chữ trong Word với bộ cài phông tiếng Việt

+ Ưu điểm: Đơn giản, dễ thực hiện, hiệu quả đem lại rất tốt, có thể sử dụng cho những lần sau mà không cần thực hiện chuyển mã.

+ Nhược điểm: Để sử dụng được cách này bạn phải xác định được font nguyên thể đầu tiên của văn bản.

– Cách tải và cài đặt full font chữ

Bước 1: Tải font chữ về máy của bạn.

+ Link tải full font chữ: TẠI ĐÂY.

+ Link tải font chữ trên Google Font: TẠI ĐÂY.

Bước 2: Sau khi tải bộ font về, bạn nhấn chuột phải vào file vừa tải về, chọn Extract Here để giải nén.

Sau khi tải bộ font về, nhấn chuột phải vào file vừa tải về, chọn Extract Here để giải nén

Sau khi tải bộ font về, nhấn chuột phải vào file vừa tải về, chọn Extract Here để giải nén

Bước 3: Tiếp tục giải nén các file font chữ trong thư mục giải nén trên.

Tiếp tục giải nén các file font chữ trong thư mục giải nén trên

Tiếp tục giải nén các file font chữ trong thư mục giải nén trên

Bước 4: Mở từng file font đã giải nén, nhấn Ctrl+A trên bàn phím để chọn tất cả các font. Sau đó, chọn Copy để sao chép.

Ctrl+A trên bàn phím để chọn tất cả các font. Sau đó, chọn Copy để sao chép

Ctrl+A trên bàn phím để chọn tất cả các font. Sau đó, chọn Copy để sao chép

Bước 5: Click vào This PC hoặc My Computer trên desktop. Chọn ổ đĩa C:WindowsFonts để vào file font. Ctrl+V để dán tất cả font vào file font.

Bước 6: Trên máy tính đã có sẵn một số font chữ nên khi bạn set full bộ font sẽ xuất hiện thông báo như hình, các bạn chọn Yes để đồng ý ghi đè lên các font cũ.

Để thuận tiện hơn, bạn có thể tick vào Do this for all current items để hệ thống tự động ghi đè lên font cũ mà không bị lặp lại thông báo.

Chọn Yes để đồng ý ghi đè lên các font cũ

Chọn Yes để đồng ý ghi đè lên các font cũ

– Cách sửa lỗi phông chữ trong Word bằng việc cài đặt full font chữ

Bước 1: Mở file Word chứa đoạn văn bản bị lỗi font chữ, bôi đen đoạn văn bản đó. Sau đó, nhấn tổ hợp phím Ctrl+C để copy toàn bộ đoạn văn bị lỗi.

Bôi đen đoạn văn bản đó. Sau đó, nhấn tổ hợp phím Ctrl+C để copy

Bôi đen đoạn văn bản đó. Sau đó, nhấn tổ hợp phím Ctrl+C để copy

Bước 2: Nhấn tổ hợp phím Ctrl + Shift + F6 để mở hộp thoại Unikey Toolkit. Hoặc nhấn vào mũi tên hướng lên trên thanh taskbar phía trên bên phải màn hình nhấn chuột phải vào biểu tượng Unikey để chọn Công cụ (hoặc bạn có thể thay bằng cách nhấn Ctrl + F6).

Nhấn tổ hợp phím Ctrl + Shift + F6 để mở hộp thoại Unikey Toolkit

Nhấn tổ hợp phím Ctrl + Shift + F6 để mở hộp thoại Unikey Toolkit

Bước 3: Trong cửa sổ Unikey Toolkit, chọn phần nguồn là TCVN3 (ABC), phần đích chọn Unicode.

Chọn phần nguồn là TCVN3 (ABC), phần đích chọn Unicode

Chọn phần nguồn là TCVN3 (ABC), phần đích chọn Unicode

Bước 4: Click chọn Chuyển mã để bắt đầu sửa lỗi font chữ trong Word.

Click chọn Chuyển mã để bắt đầu sửa lỗi font chữ trong Word

Click chọn Chuyển mã để bắt đầu sửa lỗi font chữ trong Word

Bước 5: Xuất hiện hộp thoại Successfully Convert RTF clipboard cho biết bạn đã chuyển đổi thành công. Nhấn OK để hoàn tất.

Nếu xuất hiện hộp thoại Unable to read clipboard nghĩa là bạn đã sao chép không thành công đoạn văn bản bị lỗi ở bước 1. Để giải quyết tình trạng này, hãy lặp lại từ bước 1.

Xuất hiện hộp thoại Successfully Convert RTF clipboard. Nhấn OK

Xuất hiện hộp thoại Successfully Convert RTF clipboard. Nhấn OK

Bước 6: Quay lại file Word bị lỗi, nhấn Ctrl+V để dán đoạn văn bản đã sửa vào Word.

Nhấn Ctrl+V để dán đoạn văn bản đã sửa vào Word

Nhấn Ctrl+V để dán đoạn văn bản đã sửa vào Word

Hướng dẫn cách tạo bộ lọc trong Google Sheets để lọc dữ liệu đơn giản

Bài viết được thực hiện bằng tiếng Việt. Để thay đổi ngôn ngữ thành tiếng Việt trong Google Sheets, bạn hãy thay đổi TẠI ĐÂY.

Sau khi truy cập vào đường dẫn, bạn chọn dấu chỉnh sửa (hình chiếc bút) > Chọn Tiếng Việt > Nhấn Select.

Thay đổi ngôn ngữ thành tiếng Việt trong Google Sheets

Thay đổi ngôn ngữ thành tiếng Việt trong Google Sheets

Sau đó bạn tải lại trang Google Sheets, khi này ngôn ngữ sẽ trở thành tiếng Việt.

1. Tạo bộ lọc trong Google Sheets

Bước 1: Chọn toàn bộ bảng tính

Truy cập vào bảng tính của bạn trên Google Sheets > Nhấn chọn ô vuông ở góc trái trên cùng trong bảng tính, hoặc nhấn Ctrl + A để chọn tất cả bảng tính.

Chọn toàn bộ bảng tính

Chọn toàn bộ bảng tính

Bước 2: Mở chế độ xem bộ lọc cho bảng tính

Ở thanh công cụ, nhấn chọn nút mũi tên cạnh biểu tượng tạo bộ lọc (như hình) > Nhấn Tạo chế độ xem bộ lọc mới.

Mở chế độ xem bộ lọc cho bảng tính

Mở chế độ xem bộ lọc cho bảng tính

Bước 3: Thiết lập bộ lọc cho dữ liệu

Nhấp vào biểu tượng bộ lọc ở đầu các cột và lựa chọn một trong những kiểu lọc sau:

Lọc dữ liệu theo màu: Chọn Lọc theo màu > Chọn màu muốn lọc. Lúc này, các ô có màu trùng với màu được chọn sẽ được hiển thị.

Chọn Lọc theo màu > Chọn màu muốn lọc

Chọn Lọc theo màu > Chọn màu muốn lọc

Lọc dữ liệu bằng cách nhập điều kiện lọc: Chọn Lọc theo điều kiện > Chọn Không có để hiển thị thêm nhiều điều kiện lọc. Ví dụ, nếu muốn lọc các ô có giá trị lớn hơn 0, bạn chọn Lớn hơn > Nhập 0 vào ô giá trị hoặc công thức > Nhấn OK.

Chọn Lọc theo điều kiện và thực hiện lọc

Chọn Lọc theo điều kiện và thực hiện lọc

Lọc dữ liệu theo giá trị: Chọn Lọc theo giá trị > Chọn giá trị mà bạn muốn. Bạn có thể sử dụng Chọn tất cả hoặc Xoá để bỏ mọi giá trị đã chọn trước đó.

Chọn Lọc theo giá trị > Chọn giá trị mà bạn muốn lọc

Chọn Lọc theo giá trị > Chọn giá trị mà bạn muốn lọc

Bước 4: Tắt và mở lại bộ lọc đã áp dụng

Nếu bạn muốn dữ liệu trở lại như thường, nhấn nút X ở góc phải. Để mở lại bộ lọc đã áp lúc nãy, nhấn vào mũi tên bên cạnh biểu tượng bộ lọc > Chọn bộ lọc trước đó (Bộ lọc 1).

Tắt và mở lại bộ lọc đã áp dụng

Tắt và mở lại bộ lọc đã áp dụng

Xem thêm: Hướng dẫn cách sử dụng Powerpoint cho người mới sử dụng đơn giản nhất

2. Cách lọc dữ liệu trong Google Sheets trên mobile

Phân loại dữ liệu

Bước 1: Mở bảng tính trong app Google Sheets của điện thoại hoặc máy tính bảng.

Bước 2: Để chọn một cột, chạm ký tự ở phía trên đầu của nó > Chọn More > Chọn Tạo bộ lọc.

Chọn cột cần phân loại dữ liệu

Chọn cột cần phân loại dữ liệu

Bước 3: Chọn More ở phần lọc của cột > Chọn SORT A-Z hoặc SORT Z-A. Lúc này dữ liệu của bạn sẽ được phân loại.

Chọn SORT A-Z hoặc SORT Z-A

Chọn SORT A-Z hoặc SORT Z-A

Lọc theo giá trị

Bước 1: Thực hiện tương tự thao tác phân loại dữ liệu: Mở bảng tính trong app Google Sheets > Chọn cột muốn tiến hành lọc > Chọn More > Chọn Tạo bộ lọc > Chọn More ở phần lọc của cột.

Bước 2: Trong menu Sort and filter chọn Tìm kiếm và nhập từ khóa bạn muốn tìm vào thanh tìm kiếm để tìm giá trị hoặc cuộn qua danh sách để thấy giá trị trong cột.

Bước 3: Chọn một mục để bỏ tích và lọc. Lúc này bảng tính sẽ tự động được update.

Bước 4Chọn tất cả để chọn tất cả các mục hoặc chọn Xóa để bỏ chọn tất cả.

Bước 5: Để tắt bộ lọc, chọn More > Loại bỏ bộ lọc.

Lọc theo giá trị bằng thanh tìm kiếm hoặc danh sách

Lọc theo giá trị bằng thanh tìm kiếm hoặc danh sách

5 cách đánh số thứ tự tự động trong Excel cực nhanh, đơn giản

Lợi ích thực hiện hướng dẫn: Giúp bạn tận dụng tối ưu các công cụ của phần mềm Excel, tiết kiệm thời gian trong việc xử lý và thống kê số liệu.

Phiên bản hướng dẫn: Bài viết dưới đây thực hiện trên phiên bản Microsoft Office 365, hệ điều hành Windows 11. Với hệ điều hành macOS hoặc phiên bản Office khác giao diện có thể khác đôi chút nhưng cách làm tương tự.

1. Kéo chuột để đánh số thứ tự trong Excel

Bước 1: Mở tệp Excel của bạn, nhập số thứ tự cho 2 ô đầu tiên > Dùng chuột bôi đen 2 ô vừa điền số.

Bôi đen 2 số đầu tiên

Bôi đen 2 số đầu tiên

Bước 2: Rê chuột vào vị trí góc dưới cùng bên trái cho đến khi thấy xuất hiện hình vuông nhỏ > Kéo xuống để đánh số thứ tự.

Sau khi thực hiện thao tác

Sau khi thực hiện thao tác

Lưu ý:

– Khi xóa một hàng bất kỳ thì STT không được tự cập nhật.

– Cách kéo chuột phù hợp nếu muốn đánh số thứ tự ít.

– Nếu cần đánh nhiều số đến hàng trăm, nghìn,… thì nên sử dụng các cách bên dưới.

2. Sử dụng công thức để đánh số thứ tự trong Excel

Bước 1: Mở tệp Excel của bạn, nhập số thứ tự cho ô đầu tiên > Nhập công thức = vị trí ô vừa điền + 1 vào ô tiếp theo.

Ví dụ: Bạn nhập số thứ tự ô đầu tiên tại vị trí A2 thì nhập công thức ở ô bên dưới “=A2+1” như hình bên dưới.

Công thức sử dụng số của ô bên trên cộng thêm 1

Công thức sử dụng số của ô bên trên cộng thêm 1

Bước 2: Dùng chuột đặt ở hình vuông nhỏ tại góc ô đó và kéo xuống tới vị trí nhất định.

Sau khi thực hiện kéo chuột

Sau khi thực hiện kéo chuột

Lưu ý: Khi xóa một hàng bất kỳ thì STT không được tự cập nhật.

3. Sử dụng hàm SEQUENCE

Chọn ô bắt đầu của dãy số > Nhập công thức “=SEQUENCE(Số hàng cần đánh số)” > Nhấn Enter.

Ví dụ: Ta cần đánh số cho 7 hàng nên sẽ sử dụng công thức “=SEQUENCE(7)“.

Sử dụng hàm Sequence đánh số thứ tự từ 1 đến 7

Sử dụng hàm Sequence đánh số thứ tự từ 1 đến 7

4. Sử dụng Auto fill

Nếu trên thanh Ribbon của bạn chưa có chức năng Auto fill, bạn có thể kích hoạt lên bằng cách:

Bước 1: Vào File.

Chọn vào File

Chọn vào File

Bước 2: Chọn Options.

Vào Options

Vào Options

Bước 3: Chọn Customize Ribbon > Chọn filter All commands > Tìm đến mục Filter series or Pattern.

Giao diện Excel Option

Giao diện Excel Option

Bước 4: Bên bảng Main Tabs tại cây thư mục Home > Nhấn chuột phải > Chọn Add new Group.

Tạo Group mới

Tạo Group mới

Bước 5: Nhấn chọn lại Filter Series or Pattern > Nhấn Add > Nhấn OK.

Thêm Series or Pattern vào group mới tạo

Thêm Series or Pattern vào group mới tạo

Sau khi có Auto fill bạn có thể thực hiện đánh số thứ tự bằng công cụ này. Các bước thực hiện như sau:

Bước 1: Mở tệp Excel của bạn, nhập số thứ tự cho ô đầu tiên > Chọn Fill > Chọn Series.

Công cụ Fill Series

Công cụ Fill Series

Lưu ý: Có 4 loại đánh số

+ Linear: Đánh số theo kiểu tăng dần.

+ Growth: Kiểu lũy tiến.

+ Date: Kiểu ngày tháng.

+ Auto Fill: Kiểu tự động điền.

Bước 2:

Chọn Rows nếu đánh số theo hàng, chọn Columns nếu đánh số theo cột. Tùy vào mục đích của bạn để chọn Rows hoặc Columns nhé!

Trong hướng dẫn này mình chọn Linear để đánh số kiểu tăng dần.

Nhập số thứ tự bắt đầu vào mục Step value > Nhập số thứ tự cuối cùng vào mục Stop value > Chọn OK.

Cài đặt đánh số thứ tự từ 1 đến 7

Cài đặt đánh số thứ tự từ 1 đến 7

Sau đó màn hình máy tính sẽ hiển thị dãy số thứ tự bạn đã chỉnh sửa.

Kết quả sau khi đánh số tự động bằng Auto fill

Kết quả sau khi đánh số tự động bằng Auto fill

Lưu ý: Khi xóa một hàng bất kỳ thì STT không được tự cập nhật.

5. Sử dụng hàm SUBTOTAL lồng với IF

Lưu ý:

  • Cách này được áp dụng khi sử dụng chức năng Filter.
  • Việc sử dụng hàm SUBTOTAL giúp cho số thứ tự của giá trị được chọn sẽ đánh số lại từ đầu khác với hàm COUNTA là các số thứ tự của từng giá trị sẽ bị giữ nguyên khi lọc.
  • Chỉ áp dụng được trên cột, không thể áp dụng được trên hàng.
  • Khi nhập được số lượng hàng lớn thì không thể kéo thủ công bằng tay.
  • Công thức hàm khá phức tạp và không dễ nhớ, thao tác lâu hơn các cách trên.

Cú pháp của hàm:

Ở cách này mình sẽ thực hiện lồng 2 hàm lại với nhau đó chính là hàm IF  hàm SUBTOTAL với cú pháp như sau:

=IF(logical_test; [value_if_true]; [value_if_false]; SUBTOTAL(function_num; ref1;…))

Ý nghĩa công thức:

+ logical_test: Điều kiện của hàm IF.

+ [value_if_true]: Giá trị trả về nếu điều kiện đúng.

+ [value_if_false]: Giá trị trả về nếu điều kiện sai.

+ function_num: Hàm được hiểu theo giá trị số (Ở đây là số 3 tương đương với hàm COUNTA).

+ ref1;…: Vùng chứa số thứ tự.

Ví dụ bạn có 1 bảng dữ liệu với các hàng trống. Nhiệm vụ của bạn là phải điền số thứ tự tương ứng với các mặt hàng một cách tự động, từ các hàng trống.

Bảng dữ liệu với các hàng trống

Bảng dữ liệu với các hàng trống

Bước 1: Nhập hàm theo cú pháp “=IF(B2=””,””,SUBTOTAL(3,$B$2:B2))“.

Giải thích hàm:

Đối với hàm SUBTOTAL(3,$B$2:B2)) ta có:

+ function_num = 3: Được hiểu là hàm COUNTA trong SUBTOTAL – Đếm số ô không trống.

+ ref1 =$B$2:B2: Là vùng đã được đánh số thứ tự (Lưu ý: Luôn phải khóa giá trị đầu tiên, ở đây là B2, nếu không khóa thì khi chạy hàm sẽ bị lỗi đối với những ô bên dưới).

Đối với hàm IF(B2=””,””,SUBTOTAL(3,$B$2:B2)) ta có:

+ C3=””;””: Có nghĩa là nếu giá trị ở ô C3 là rỗng thì số thứ tự cũng sẽ là rỗng.

+ SUBTOTAL(3,$B$2:B2)): Nếu ô C3 không rỗng thì sẽ sử dụng hàm SUBTOTAL.

Kết quả sau khi áp dụng hàm

Kết quả sau khi áp dụng hàm

6. Sử dụng stop value để đánh số thứ tự

Bước 1: Gõ số 1 vào ô bắt đầu.

Gõ số 1 vào ô bắt đầu

Gõ số 1 vào ô bắt đầu

Bước 2: Chọn Fill > Series.

Chọn Fill > Series

Chọn Fill > Series

Bước 3: Ở mục Series in, chọn Columns. Ở mục Stop Value, chọn số bạn muốn kết thúc. Ví dụ: Nếu bạn muốn nhập STT từ 1 đến 100, thì bạn điền Stop value là 100. Sau đó, bạn nhấn OK.

Ở mục Series in, chọn Columns. Ở mục Stop Value, chọn số muốn kết thúc

Ở mục Series in, chọn Columns. Ở mục Stop Value, chọn số muốn kết thúc

Lưu ý: Khi xóa một hàng bất kỳ thì STT không được tự cập nhật.

7. Sử dụng hàm Row()-1

Bước 1: Nhập hàm =ROW()-1 vào ô bạn muốn bắt đầu.

Nếu bạn đang ở hàng số 2 nhưng muốn đánh số thứ tự là 1 thì sẽ dùng ROW()-1, nếu bạn đang ở hàng thứ 3 nhưng muốn đánh số thứ tự là 1 thì sẽ dùng ROW()-2 và cứ như vậy tăng lên tương ứng.

Nhập hàm =ROW()-1 vào ô bắt đầu

Nhập hàm =ROW()-1 vào ô bắt đầu

Bước 2: Đặt con trỏ chuột ở góc dưới bên phải của ô và tiến hành kéo xuống đến hết vị trí bạn muốn đánh số.

Đặt con trỏ chuột ở góc dưới bên phải ô và kéo xuống đến vị trí mong muốn

Đặt con trỏ chuột ở góc dưới bên phải ô và kéo xuống đến vị trí mong muốn

Lưu ý: Khi nhập được số lượng hàng lớn thì không thể kéo thủ công bằng tay.

8. Một số lưu ý khi đánh số thứ tự trong Excel

– Cách 1: Hầu hết đa số mọi người đều sử dụng vì dễ nhớ. Tuy nhiên nhược điểm của cách này khi bạn có khoảng 1000 dòng cần đánh số thứ tự thì việc kéo bằng tay vất vả hơn. Bên cạnh đó thì khi bạn cần xóa 1 dòng nào đó thì số thứ tự cũng không tự nhảy theo.

– Cách 2: Cách sử dụng cực nhanh nhưng bạn phải nhớ hàm. Bên cạnh đó hàm SEQUENCE chỉ hỗ trợ trên phiên bản Excel 365 nên các phiên bản Excel thấp hơn chưa thật sự hữu ích.

– Với những cách đánh số thứ tự khác trong Excel cũng nhanh hơn việc bạn nhập tay từng số phải không nào. Hãy chọn cho mình một cách đánh số thứ tự nhé!

Đánh số thứ tự trong Excel rất đơn giản bằng hàm hoặc kéo chuột thủ công

Đánh số thứ tự trong Excel rất đơn giản bằng hàm hoặc kéo chuột thủ công

Cách sử dụng hàm SUMIFS trong Excel tính tổng nhiều điều kiện có ví dụ cụ thể

1. Hàm SUMIFS là gì? Ứng dụng của hàm SUMIFS trong Excel

Hàm SUMIFS là hàm tính tổng các ô trong vùng, phạm vi lựa chọn thỏa mãn một hay nhiều điều kiện.

Ứng dụng hàm SUMIF trong Excel.

  • Tính được nhanh chóng tổng dãy số theo các điều kiện cần thiết.
  • Kết hợp nhiều dạng hàm trong Excel, thuận tiện trong công việc.
  • 2. Cách sử dụng hàm SUMIFS trong Excel

    Cú pháp hàm

    Trong bảng tính Excel bạn nhập hàm =SUMIFS(sum_range,criteria_range1,criteria1,criteria_range2,criteria2,…) vào ô bảng tính cần hiển thị kết quả.

    Trong đó:

    • Sum_range: :Là các ô cần tính tổng bao gồm các số hoặc tên, phạm vi hoặc tham chiếu ô có chứa các số.
    • Criteria_range1: Là phạm vi cần được đánh giá bằng điều kiện.
    • Criteria1: Là điều kiện dưới dạng một số, biểu thức, tham chiếu ô.
    • Criteria_range2,criteria2,… : tùy chọn các phạm vi và điều kiện bổ sung.

    Cách sử dụng

    Để hiểu rõ hơn về hàm SUMIFS ở đây mình hướng dẫn cụ thể qua các ví dụ minh họa.

    Ví dụ 1: Hãy sử dụng hàm SUMIFS để tính tổng giá tiền của các nhân viên ở bộ phận kỹ thuật có lương > 3.000.000 trong bảng sau:

    Lưu ý:

    • Khi bạn muốn tính giá trị nhỏ hơn chỉ cần thay dấu > thành dấu <
    • Khi bạn muốn tính giá trị bằng bạn chỉ cần nhập giá trị điều kiện

    Bước 1: Trong bảng tính Excel bạn nhập hàm =SUMIFS(D2:D8,C2:C8,”Kỹ thuật”,D2:D8,”>3000000″) vào ô tham chiếu muốn hiển thị kết quả.

    Giải thích hàm:

    • SUMIFS: Là lệnh hàm tính tổng điều kiện.
    • D2:D8: Là vùng tham chiếu dữ liệu lấy kết quả.
    • C2:C8: Là vùng tham chiếu dữ liệu cho điều kiện 1.
    • “Kỹ thuật”: Là điều kiện 1 muốn lấy ở trong ô tham chiếu.
    • D2:D8: Là vùng tham chiếu dữ liệu cho điều kiện 2.
    • “>3000000”: Là điều kiện 2 muốn lấy trong ô tham chiếu.

    Nhập hàm =SUMIFS vào ô bảng tính giống trong hình

    Nhập hàm =SUMIFS vào ô bảng tính giống trong hình

    Bước 2: Nhấn phím Enter để hiển thị kết quả.

    Nhấn Enter để hiển thị kết quả

    Nhấn Enter để hiển thị kết quả

    Ví dụ 2: Hãy sử dụng hàm SUMIFS để tính tổng tiền lương của nhân viên nữ bán được > 100 sản phẩm trong bảng sau:

    Bước 1: Trong bảng tính Excel bạn nhập hàm =SUMIFS(F2:F8,C2:C8,”Nữ”,E2:E8,”>100″) vào ô tham chiếu muốn hiển thị kết quả.

    Giải thích hàm:

    • SUMIFS: Là lệnh hàm tính tổng điều kiện.
    • F2:F8: Là vùng tham chiếu dữ liệu lấy kết quả.
    • C2:C8: Là vùng tham chiếu dữ liệu cho điều kiện 1.
    • “Nữ”: Là điều kiện 1 muốn lấy ở trong ô tham chiếu.
    • E2:E8: Là vùng tham chiếu dữ liệu cho điều kiện 2.
    • “>100”: Là điều kiện 2 muốn lấy trong ô tham chiếu.

    Nhập hàm =SUMIFS vào ô bảng tính giống trong hình

  • Nhập hàm =SUMIFS vào ô bảng tính giống trong hình

    Bước 2: Nhấn phím Enter để hiển thị kết quả.

    Nhấn Enter để hiển thị kết quả

    Nhấn Enter để hiển thị kết quả

  • Ví dụ 3: Hãy sử dụng hàm SUMIFS để tính tổng giá tiền của tất cả trái cây trừ trái Cam trong bảng sau:

    Bước 1: Trong bảng tính Excel bạn nhập hàm =SUMIFS(D2:D7,C2:C7,”>70″,B2:B7,”<>Cam”) vào ô tham chiếu muốn hiển thị kết quả.

    Giải thích hàm:

    • SUMIFS: Là lệnh hàm tính tổng điều kiện.
    • D2:D7: Là vùng tham chiếu dữ liệu lấy kết quả.
    • C2:C7: Là vùng tham chiếu dữ liệu cho điều kiện 1.
    • “>70”: Là điều kiện 1 muốn lấy ở trong ô tham chiếu.
    • B2:B7: Là vùng tham chiếu dữ liệu cho điều kiện 2.
    • “<>Cam”: Là điều kiện 2 muốn lấy trong ô tham chiếu.

    Nhập hàm như hình vào ô bảng tính

    Nhập hàm như hình vào ô bảng tính

    Bước 2: Nhấn phím Enter để hiển thị kết quả.

    Nhấn Enter để hiển thị kết quả

    Nhấn Enter để hiển thị kết quả

    Xem thêmCách tính đơn giá trong Excel siêu đơn giản, nhanh chóng và dễ làm

    3. Lưu ý: 0 (Không) được hiển thị thay vì kết quả mong đợi

    Người dùng cần phải đảm bảo rằng Criteria1, 2 nằm trong dấu ngoặc kép nếu bạn đang thực hiện kiểm tra giá trị văn bản, ví dụ như tên người.

    Cần phải đảm bảo rằng Criteria1,2 nằm trong dấu ngoặc kép

    Cần phải đảm bảo rằng Criteria1,2 nằm trong dấu ngoặc kép

    4. Những cách thực hành tốt nhất

    Dùng ký tự đại diện

    Người dùng có thể sử dụng các ký tự đại diện như dấu chấm hỏi (?)dấu sao (*) trong criteria1, 2 để tìm thấy kết quả khớp tương tự nhưng không chính xác.

    Một dấu chấm hỏi sẽ khớp với một ký tự đơn lẻ bất kỳ. Một dấu sao sẽ khớp với chuỗi ký tự bất kỳ. Trong trường hợp bạn muốn tìm dấu chấm hỏi hay dấu sao, bạn cần nhập một dấu sóng (~) trước dấu chấm hỏi.

    Ví dụ: Với hàm được sử dụng trong ảnh thì sẽ thêm tất cả các trường có tên bắt đầu bằng “To” và kết thúc bằng một chữ cái cuối cùng có thể thay đổi. Kết quả hiển thị sẽ là Tom.

    Hàm này sẽ cho ra các kết quả bắt đầu bằng To và những chữ kết thúc có thể được thay đổi

    Hàm này sẽ cho ra các kết quả bắt đầu bằng To và những chữ kết thúc có thể được thay đổi

    Hiểu rõ sự khác biệt giữa SUMIF và SUMIFS

    Thứ tự của các đối số trong hàm SUMIFS và SUMIF sẽ khác nhau. Trong đó, đối số sum_range là đối số thứ nhất trong hàm SUMIFS nhưng nó lại là đối số thứ ba trong hàm SUMIF. Đây được cho là nguyên nhân phổ biến gây ra vấn đề khi sử dụng các hàm này.

    Nếu người dùng có ý sao chép và sửa những hàm giống nhau này, cần đảm bảo bạn đã đặt các đối số theo đúng thứ tự.

    Thứ tự của các đối số trong hàm SUMIFS và SUMIF sẽ khác nhau

    Thứ tự của các đối số trong hàm SUMIFS và SUMIF sẽ khác nhau

    Sử dụng cùng một số hàng và cột cho đối số phạm vi

    Đối số Criteria_range trong Excel phải chứa số hàng và số cột bằng với đối số Sum_range.

    Như ví dụ 3 – phần 1, ta thấy đối số Criteria_range là D2:D7 có số hàng và số cột bằng với đối số Sum_range là C2:C7 (xem hình bên dưới):

    Đối số Criteria_range là D2:D7 có số hàng và số cột bằng với đối số Sum_range là C2:C7

    Đối số Criteria_range là D2:D7 có số hàng và số cột bằng với đối số Sum_range là C2:C7

Hướng dẫn cách thêm, xóa cột trong Excel cụ thể, chi tiết nhất

1. Cách thêm cột trong Excel

Thêm cột trong Excel bằng chuột

Bước 1: Bôi đen cột hoặc các cột bạn muốn thêm.

Bôi đen cột hoặc các cột bạn muốn thêm

Bước 2: Nhấp chuột phải > Chọn Insert.

Nhấp chuột phải > Chọn Insert

Nhấp chuột phải > Chọn Insert

Bước 3: Chọn vị trí thêm mong muốn (trái, phải, trên, dưới cột được bôi đen) > Chọn OK.

Trong đó:

  • Shift cells right: Thêm một hoặc nhiều ô vào bên phải những ô đã chọn.
  • Shift cells down: Thêm một hoặc nhiều ô vào bên dưới những ô đã chọn.
  • Entire row: Thêm một hàng vào bên trên ô đã chọn.
  • Entire column: Thêm một cột vào bên phải ô đã chọn.

Chọn vị trí thêm mong muốn > Chọn OK

Chọn vị trí thêm mong muốn > Chọn OK

Bước 4: Cột hoặc các cột mới sẽ xuất hiện.

Cột hoặc các cột mới sẽ xuất hiện

Cột hoặc các cột mới sẽ xuất hiện

Thêm cột trong Excel bằng tổ hợp phím

– Cách 1: Chèn cột trong Excel bằng tổ hợp phím “Ctrl” + “Shift” + “+” (“Command” + “Shift” + “+” đối với MacBook)

Bước 1: Bôi đen cột hoặc các cột bạn muốn thêm.

Bôi đen cột hoặc các cột bạn muốn thêm

Bôi đen cột hoặc các cột bạn muốn thêm

Bôi đen cột hoặc các cột bạn muốn thêm

Bước 2: Nhấn tổ hợp phím “Ctrl” + “Shift” + “+” (“Command” + “Shift” + “+“đối với MacBook) Ngay sau đó, trên màn hình sẽ xuất hiện các lựa chọn vị trí chèn như hình. Chọn một trong số đó.

Nhấn tổ hợp phím Command + Shift + Phím + và chọn vị trí chèn cột

Nhấn tổ hợp phím Command + Shift + Phím + và chọn vị trí chèn cột

Nhấn tổ hợp phím Command + Shift + Phím + và chọn vị trí chèn cột

Bước 3: Cột hoặc các cột mới sẽ xuất hiện.

Cột hoặc các cột mới sẽ xuất hiện

Cột hoặc các cột mới sẽ xuất hiện

Cột hoặc các cột mới sẽ xuất hiện

– Cách 2: Chèn thêm cột trong Excel bằng tổ hợp phím Alt + H + I + E

Bước 1: Bôi đen cột hoặc các cột bạn muốn thêm.

Bôi đen cột hoặc các cột bạn muốn thêm

Bôi đen cột hoặc các cột bạn muốn thêm

Bôi đen cột hoặc các cột bạn muốn thêm

Bước 2: Nhấn tổ hợp phím Alt + H + I + E. Ngay sau đó, trên màn hình sẽ xuất hiện các lựa chọn vị trí chèn như hình. Chọn một trong số đó.

Nhấn tổ hợp phím Command + Shift + Phím + và chọn vị trí chèn cột

Nhấn tổ hợp phím Command + Shift + Phím + và chọn vị trí chèn cột

Nhấn tổ hợp phím Command + Shift + Phím + và chọn vị trí chèn cột

Bước 3: Cột hoặc các cột mới sẽ xuất hiện.

Cột hoặc các cột mới sẽ xuất hiện

Cột hoặc các cột mới sẽ xuất hiện

Cột hoặc các cột mới sẽ xuất hiện

2. Cách xóa cột trong Excel

Xóa cột trong Excel bằng chuột

Bước 1: Chọn cột muốn xoá bằng cách nhấn vào tên cột (VD: A, B, C, D,…).

Chọn cột muốn xoá bằng cách nhấn vào tên cột

Chọn cột muốn xoá bằng cách nhấn vào tên cột

Chọn cột muốn xoá bằng cách nhấn vào tên cột

Chọn cột muốn xoá bằng cách nhấn vào tên cột

Bước 2: Nhấn chuột trái > Chọn Delete.

Nhấn chuột trái > Chọn Delete

Nhấn chuột trái > Chọn Delete

Bước 3: Cột được chọn sẽ bị xoá khỏi bảng.

Cột được chọn sẽ bị xoá khỏi bảng

Cột được chọn sẽ bị xoá khỏi bảng

Cột được chọn sẽ bị xoá khỏi bảng

Cột được chọn sẽ bị xoá khỏi bảng

Cách xóa cột trong Excel bằng phím Delete

Bước 1: Chọn cột muốn xoá bằng cách nhấn vào tên cột (VD: A, B, C, D,…).

Chọn cột muốn xoá bằng cách nhấn vào tên cột

Chọn cột muốn xoá bằng cách nhấn vào tên cột

Chọn cột muốn xoá bằng cách nhấn vào tên cột

Chọn cột muốn xoá bằng cách nhấn vào tên cột

Bước 2: Nhấn phím Delete trên bàn phím.

Nhấn phím Delete trên bàn phím

Nhấn phím Delete trên bàn phím

Bước 3: Cột được chọn sẽ bị xoá khỏi bảng.

Cột được chọn sẽ bị xoá khỏi bảng

Cột được chọn sẽ bị xoá khỏi bảng

Cột được chọn sẽ bị xoá khỏi bảng

Cột được chọn sẽ bị xoá khỏi bảng

Cách xóa cột trong Excel bằng phím tắt

Bước 1: Chọn cột muốn xoá bằng cách nhấn vào tên cột (VD: A, B, C, D,…).

Chọn cột muốn xoá bằng cách nhấn vào tên cột

Chọn cột muốn xoá bằng cách nhấn vào tên cột

Chọn cột muốn xoá bằng cách nhấn vào tên cột

Chọn cột muốn xoá bằng cách nhấn vào tên cột

Bước 2: Nhấn tổ hợp phím “Ctrl” + “” (“Command” + “” đối với MacBook) trên bàn phím.

Nhấn tổ hợp phím Ctrl + - (Command + - đối với MacBook) trên bàn phím

Nhấn tổ hợp phím Ctrl + – (Command + – đối với MacBook) trên bàn phím

Bước 3: Cột được chọn sẽ bị xoá khỏi bảng.

Cột được chọn sẽ bị xoá khỏi bảng

Cột được chọn sẽ bị xoá khỏi bảng

Cột được chọn sẽ bị xoá khỏi bảng

Cột được chọn sẽ bị xoá khỏi bảng

3. Cách xóa ô trống trong Excel

Xóa ô trống trong Excel bằng Go To

Cách 1: Sử dụng phím tắt

Bước 1: Chọn tất cả bảng dữ liệu hoặc phần dữ liệu mong muốn.

Chọn tất cả bảng dữ liệu hoặc phần dữ liệu mong muốn

Chọn tất cả bảng dữ liệu hoặc phần dữ liệu mong muốn

Chọn tất cả bảng dữ liệu hoặc phần dữ liệu mong muốn

Bước 2: Mở hộp thoại Go To bằng cách nhấn Ctrl + G hoặc F5 > Chọn Special.

Mở hộp thoại Go To bằng cách nhấn Ctrl + G hoặc F5 > Chọn Special

Mở hộp thoại Go To bằng cách nhấn Ctrl + G hoặc F5 > Chọn Special

Bước 3: Chọn Blanks > Nhấn OK.

Chọn Blanks > Nhấn OK

Chọn Blanks > Nhấn OK

Chọn Blanks > Nhấn OK

Bước 4: Lúc này, các ô trống trong bảng sẽ được chọn > Nhấn Ctrl +  để mở hộp thoại Delete.

Nhấn Ctrl + - để mở hộp thoại Delete

Nhấn Ctrl + – để mở hộp thoại Delete

Bước 5: Chọn cách xoá theo mong muốn > Nhấn OK để hoàn thành xoá ô trống.

Chọn cách xoá theo mong muốn > Nhấn OK

Chọn cách xoá theo mong muốn > Nhấn OK

Cách 2: Sử dụng chuột

Bước 1: Chọn tất cả bảng dữ liệu hoặc phần dữ liệu mong muốn.

Chọn tất cả bảng dữ liệu hoặc phần dữ liệu mong muốn

Chọn tất cả bảng dữ liệu hoặc phần dữ liệu mong muốn

Chọn tất cả bảng dữ liệu hoặc phần dữ liệu mong muốn

Bước 2: Chọn tab Home > Chọn Find & Select > Chọn Go to Spectial.

Chọn tab Home > Chọn Find & Select > Chọn Go to Spectial

Chọn tab Home > Chọn Find & Select > Chọn Go to Spectial

Bước 3: Chọn Blanks > Nhấn OK.

Chọn Blanks > Nhấn OK

Chọn Blanks > Nhấn OK

Chọn Blanks > Nhấn OK

Bước 4: Chọn tab Home > Chọn Delete > Chọn Delete Sheet Rows. Các hàng trống sẽ lập tức bị xoá bỏ.

Chọn tab Home > Chọn Delete > Chọn Delete Sheet Rows

Chọn tab Home > Chọn Delete > Chọn Delete Sheet Rows

Xóa ô trống trong Excel bằng Filter

Bước 1: Chọn tất cả bảng dữ liệu hoặc phần dữ liệu mong muốn.

Chọn tất cả bảng dữ liệu hoặc phần dữ liệu mong muốn

Chọn tất cả bảng dữ liệu hoặc phần dữ liệu mong muốn

Bước 2: Chọn Data trên thanh công cụ > Chọn Filter.

Chọn Data trên thanh công cụ > Chọn Filter

Chọn Data trên thanh công cụ > Chọn Filter

Bước 3: Các mũi tên sẽ xuất hiện tại đầu mỗi cột > Nhấn chọn vào dấu mũi tên đó.

Nhấn vào mũi tên xuất hiện tại đầu mỗi cột

Nhấn vào mũi tên xuất hiện tại đầu mỗi cột

Bước 4: Bỏ chọn ô Select All và chọn ô Blanks.

Bỏ chọn ô Select All và chọn ô Blanks

Bỏ chọn ô Select All và chọn ô Blanks

Bước 5: Chọn Home trên thanh công cụ > Chọn Delete > Chọn Delete Sheet Rows.

Chọn Delete trong Home > Chọn Delete Sheet Rows

Chọn Delete trong Home > Chọn Delete Sheet Rows

Bước 6: Hàng trống trong bảng sẽ được xoá bỏ.

Hàng trống trong bảng sẽ được xoá bỏ

Hàng trống trong bảng sẽ được xoá bỏ

4. Cách xóa khung trong Excel

Cách xóa bỏ toàn bộ định dạng khung trong Excel

Bước 1: Chọn tất cả bảng dữ liệu hoặc phần dữ liệu mong muốn.

Chọn tất cả bảng dữ liệu hoặc phần dữ liệu mong muốn

Chọn tất cả bảng dữ liệu hoặc phần dữ liệu mong muốn

Bước 2: Chọn mũi tên bên cạnh biểu tượng ô vuông như hình > Chọn More Borders.

Chọn mũi tên bên cạnh biểu tượng ô vuông > Chọn More Borders

Chọn mũi tên bên cạnh biểu tượng ô vuông > Chọn More Borders

Bước 3: Chọn None > Nhấn OK.

Chọn None > Nhấn OK

Chọn None > Nhấn OK

Bước 4: Viền khung sẽ bị xoá ngay lập tức.

Viền khung sẽ bị xoá ngay lập tức

Viền khung sẽ bị xoá ngay lập tức

Cách xóa khung ở vị trí nhất định trong bảng trong Excel

Bước 1: Chọn vị trí cụ thể trong bảng dữ liệu mà bạn muốn xoá khung.

Chọn vị trí cụ thể trong bảng dữ liệu mà bạn muốn xoá khung

Chọn vị trí cụ thể trong bảng dữ liệu mà bạn muốn xoá khung

Bước 2: Nhấn chuột phải > Chọn Format Cells.

Nhấn chuột phải > Chọn Format Cells

Nhấn chuột phải > Chọn Format Cells

Bước 3: Sử dụng các lệnh để điều chỉnh đường viền khung theo ý muốn > Chọn OK.

Sử dụng các lệnh để điều chỉnh đường viền khung theo ý muốn > Chọn OK

Sử dụng các lệnh để điều chỉnh đường viền khung theo ý muốn > Chọn OK

Cách đánh dấu tích trong Excel đơn giản dễ làm và nhanh chóng

1. Dấu tích trong Excel là gì?

Dấu tích (dấu kiểm tra – checkmark) được dùng chủ yếu trong các dữ liệu được trình bày dưới dạng danh sách những công việc hoặc vật dụng cần thực hiện / chuẩn bị cho một kế hoạch, sự kiện sắp diễn ra với mục đích nắm rõ tiến độ hoàn thành của những công việc, vật dụng đó.

Thông thường, dấu tích chữ V này sẽ có màu xanh lá và được sử dụng để đánh dấu những công việc, vật dụng đã được hoàn thành, chuẩn bị xong. Ngược lại, các công việc, vật dụng chưa được thực hiện sẽ được thể hiện bằng dấu X màu đỏ.

2. Cách đánh dấu tích trong Excel bằng phím tắt

Bước 1: Chọn font chữ Wingdings 2 tại thanh công cụ

Bước 2: Nhấp chuột vào ô muốn đánh dấu tích và sử dụng các tổ hợp phím sau:

– Shift + P: Chèn dấu tích.

– Shift + R: Chèn dấu tích có khung bên ngoài (checkbox).

– Shift + O hoặc Shift + Q: Chèn dấu X.

3. Tạo dấu tích trong Excel bằng Symbol

Bước 1: Chọn vị trí ô cần đánh dấu tích > Tại thẻ Insert, chọn Symbols.

Bước 2: Tại cửa sổ Symbols, chọn thẻ Symbols > Tại phần Font, người dùng tìm và chọn font chữ Wingdings 2. Chọn biểu tượng dấu tích phù hợp > Chọn Insert.

Bước 3: Dấu tích sẽ xuất hiện tại ô đã được chọn.

4. Đánh dấu tích trong Excel bằng hàm CHAR

Chọn ô muốn đánh dấu tích. Nhập:

=CHAR(252): Dấu tick thông thường.

=CHAR(254): Checkbox có dấu tích.

Dấu tích mong muốn sẽ hiện ra. Bôi đen ký tự vừa xuất hiện và chọn font chữ Wingdings để định dạng lại.

5. Chèn dấu tích trong Excel bằng từ khóa “checkmark” trên Google tìm kiếm

Bước 1: Tìm từ khoá Checkmark trên Google > Chọn thẻ Hình ảnh. Sau đó bạn chỉ cần chọn mẫu dấu tích phù hợp và Sao chép (Copy).

Bước 2: Mở trang Excel và Dán (Paste) vào trang tính rồi điều chỉnh kích cỡ theo ý muốn bằng cách kéo thả 4 góc hình.

6. Cách tạo dấu tích trong Excel bằng tổ hợp phím Alt + Mã thay thế

Bước 1: Chọn ô muốn đánh dấu tích. Nhấn tổ hợp phím:

Alt + 0252: Chèn dấu tích.

Alt + 0254: Chèn dấu tick dạng checkbox.

Bước 2: Bôi đen ký tự vừa xuất hiện và chọn font chữ Wingdings để định dạng lại.

7. Cách làm dấu tích trong Excel bằng chức năng Autocorrect

Bước 1: Chọn File.

Bước 2: Chọn Options.

Bước 3: Chọn Proofing > Chọn AutoCorrect Options.

Bước 4: Cửa sổ AutoCorrect xuất hiện. Tại mục Replace, người dùng nhập CMARK/Checkmark/,… và tại mục With, người dùng nhập ✔ > Chọn OK.

8. Cách làm dấu tích trong Excel bằng thẻ Developer

Tạo ô đánh dấu tích trong Excel

Bước 1: Chọn File trong trang tính cần tạo checkbox.

Bước 2: Chọn Options.

Bước 3: Chọn Customize Ribbon > Chọn Main Tabs ở mục Customize the Ribbon bên tay phải và nhấn chọn vào ô Developer > Chọn OK.

Sao chép checkbox trong Excel

Bước 1: Chọn ô checkbox muốn sao chép > Nhấn chuột phải và chọn Sao chép (Copy).

Bước 2: Chọn ô muốn dán > Nhấn chuột phải và chọn Dán (Paste).

Liên kết checkbox với các ô khác

Bước 1: Chọn ô checkbox đồng thời nhấn giữ phím Ctrl.

Bước 2: Nhập vào ô được chọn công thức = + ô muốn liên kết. Ví dụ: =D2.

Bước 3: Nhấn Enter. Lúc này, kết quả trả về sẽ là:

Ô liên kết hiện TRUE nếu tick chọn checkbox.

Ô liên kết hiện FALSE nếu bỏ chọn checkbox.

Định dạng lại checkbox trong Excel

Bước 1: Chọn ô checkbox mà bạn muốn định dạng lại > Nhấn chuột phải và chọn Format Control.

Bước 2: Tiến hành định dạng theo mong muốn, sau đó nhấn chọn OK. Trong đó:

– Tab Colors and Lines:

Color (Fill): Màu ô checkbox.

Transparency: Độ đậm nhạt.

Color (Line): Màu đường viền của ô checkbox.

Dashed: Kiểu đường viền.

Style: Độ dày đường viền.

Weight: Độ đậm/nhạt của đường viền.

– Tab Size:

Size and Rotate: Chỉnh sửa kích thước của checkbox với Height là chiều cao và Width là chiều ngang.

Scale: Chỉnh sửa tỷ lệ của ô checkbox.

– Tab Protection: Khóa hoặc bỏ khóa checkbox.

– Tab Properties:

Move and size with cells: Khi thực hiện chỉnh sửa số lượng và kích thước ô sẽ khiến checkbox di chuyển và thay đổi theo.

Move but don’t size with cells: Khi thực hiện chỉnh sửa số lượng hoặc kích thước ô sẽ khiến checkbox di chuyển nhưng không làm thay đổi về kích thước.

Don’t move or size with cells: Khi thực hiện chỉnh sửa số lượng hoặc kích thước ô, checkbox sẽ không thay đổi.

Print object: In checkbox cùng với trang tính.

 Tab Alt Text: Đổi tên checkbox.

– Tab Control:

Checked: Các ô checkbox đều có dấu tick.

Mixed: Phù hợp khi sử dụng VBA.

Unchecked: Các ô checkbox sẽ được để trống.

3-D Shading: Tạo hiệu ứng cho checkbox.

Cách xóa checkbox trong Excel

Xoá từng checkbox: Chọn ô checkbox > Nhấn phím Delete trên bàn phím.

Xoá nhiều checkbox: Kéo chọn những ô checkbox > Nhấn phím Delete trên bàn phím.

Xoá tất cả checkbox:

Bước 1: Chọn tab Home > Chọn Find & Select > Chọn Go To Special.

Bước 2: Nhấn chọn ô Object > Chọn OK.

Bước 3: Các checkbox có trong trang tính sẽ được chọn > Nhấn phím Delete.

9. Cách đánh dấu tích trong Excel bằng Google Sheet

Bước 1: Chọn ô muốn đánh dấu tích trên Google Sheet.

Bước 2: Chọn Chèn > Chọn Hộp kiểm.

Bước 3: Ô đánh dấu sẽ xuất hiện, bạn có thể nhấn vào để đánh dấu tích.

 

 

Cách lọc dữ liệu trùng lặp trong Google Sheet

Video hướng dẫn cách lọc dữ liệu trùng lặp trong Google Sheet cực đơn giản:

https://youtu.be/zPTzz1naUt8

I. Lợi ích của việc lọc dữ liệu bị trùng lặp

Lọc trùng dữ liệu là thao tác sàn lọc ký tự trùng lặp trong bảng dữ liệu nhằm tiết kiệm dung lượng lưu trữ cũng như khả năng ký tự bị dư thừa hay thiếu sót trong bảng dữ liệu cần thiết.

Một số lợi ích việc lọc dữ liệu bị trùng lặp:

  • Tiết kiệm dung lượng lưu trữ.
  • Tiết kiệm thời gian cho người đọc, người phê duyệt bảng dữ liệu.
  • Tăng tính chuyên nghiệp khi làm việc.

II. 5 cách lọc trùng trong Google Sheet

1. Highlight (tìm) các dữ liệu trùng nhau

Hướng dẫn nhanh:

  • Chọn vùng dữ liệu trong bảng tính > Chọn Định dạng > Chọn Định dạng theo điều kiện để hiển thị bảng Quy tắc định dạng theo điều kiện.
  • Trong bảng Quy tắc vừa hiển thị > Chọn vùng áp dụng > Trong mục Quy tắc định dạng chọn Công thức tùy chỉnh là > Nhập công thức Lựa chọn kiểu định dạng > Chọn Đã xong.

Hướng dẫn chi tiết:

Bước 1: Chọn vùng dữ liệu trong bảng tính > Chọn Định dạng > Chọn Định dạng theo điều kiện để hiển thị bảng Quy tắc định dạng theo điều kiện.

Bước 2: Chọn vùng áp dụng > Trong mục Quy tắc định dạng chọn Công thức tùy chỉnh là > Nhập công thức =Countif(A:A;A1)>1 như hình > Lựa chọn kiểu định dạng > Chọn Đã xong.

Lưu ý:

  • Nếu dấu “;” không đúng với máy của bạn thì hãy sửa thành dấu “,” nhé.
  • Sửa chữ A thành chữ của cột đang định dạng trong file của bạn.
  • Bước 3: Kết quả bạn đã dễ dàng thấy được các dữ liệu trùng nhau.
  • 2. Lọc ra dữ liệu trùng hoặc không trùng

    Bước 1Chọn ô kế bên dữ liệu muốn tìm dữ liệu trùng > Nhập công thức =countif(A:A;A1)=1 Như hình.

  • Bước 2: Nhấn Enter và kéo công thức xuống hết nguyên cột, như hình.
  • Bước 3: Để lọc dữ liệu TRUE để lấy kết quả không trùng. Bạn chèn thêm một hàng trên như hình.
  • Bước 4: Chọn hàng vừa chèn > Chọn Dữ liệu > Chọn Bộ lọc như hình.
  • Bước 5: Chọn biểu tượng bộ lọc vừa khởi tạo > Bỏ chọn mục FALSE > Chọn OK, như hình.
  • Bước 6: Kết quả thu được khi giữ lại giá trị không trùng TRUE. Bạn có thể làm tương tự với giá trị FALSE.
  • 3. Lọc ra dữ liệu trùng bằng hàm UNIQUE

    Bước 1: Chọn một ô bất kỳ trong bảng dữ liệu > Nhập hàm =Unique(A2:B8) như hình.

  • Bước 2: Nhấn Enter > Kết quả hiển thị như hình.
  • 4. Lọc bỏ dữ liệu xuất hiện lần 2 trở đi

    Bước 1: Trong bảng dữ liệu > Nhập hàm =IF(COUNTIF($A$2:A2;A2)=1;A2;”Kết quả trùng”) như hình vào ô kế bên dữ liệu muốn sàn lọc.

  • Bước 2Nhấn Enter và kéo công thức xuống hết nguyên cột, như hình.
  • Bước 3: Bạn khởi tạo bộ lọc bằng cách > Chọn hàng đầu tiên hàng A1 > Chọn Dữ liệu > Chọn Bộ lọc.
  • Bước 4: Kết quả sau khi sàn lọc.
  • 5. Lọc dữ liệu trùng lặp bằng công cụ tiện ích

    Bước 1: Bạn chọn Tiện ích bổ sung > Chọn Tải tiện ích bổ sung

  • Bước 2: Bạn tìm từ khóa “remove duplicates” và chọn tiện ích của tác giả EXPAND9 như hình. Vì mình thấy của EXPAND9 là ngon và dễ dùng nhất.
  • Bước 3: Bạn nhấp vào nút Cài đặt.
  • Bước 4: Bạn nhấp lần lượt nút Tiếp tục > Chọn gmail của bạn > Cho phép > Xong.
  • Bước 5: Bạn quay lại trang Google Sheet có dữ liệu trùng lặp > Chọn Tiện ích bổ sung > Chọn Remove Duplicates > Chọn Start để bắt đầu lọc dữ liệu trùng lặp.
  • Bước 6: Bạn nhấp vào nút Select columns (Chọn cột) > Kick chọn hoặc bỏ các cột chứa dữ liệu mà bạn muốn lọc > Chọn Save (Lưu)
  • Bước 7: Highlight hoặc xóa dữ liệu trùng lặp Google Sheet. Nếu bạn để Highlight > nhấp Search bạn sẽ các có hàng dữ liệu bị trùng lần thứ 2 trở lên bị bôi vàng như hình này.

Cách chuyển dữ liệu từ iPhone cũ sang iPhone mới các bước hướng dẫn chi tiết..!

1. Chuyển dữ liệu từ iPhone sang iPhone bằng QR code

Lưu ý trước khi chuyển dữ liệu:

– Điện thoại của bạn phải chạy từ iOS 14 trở lên. VD hệ điều hành của iPhone 14 Plus và iPhone 14 Pro.

– Hệ điều hành iOS của iPhone cũ phải thấp hơn hệ điều hành iOS của iPhone mới. Nếu hệ điều hành iOS của iPhone cũ cao hơn hệ điều hành iOS của iPhone mới thì sẽ không thực hiện được do tính tương thích.

– Khôi phục cài đặt gốc iPhone mới trong quá trình chuyển dữ liệu: Dữ liệu trên thiết bị iPhone của bạn sẽ bị mất sau khi thực hiện reset. Khi khôi phục iPhone xong bạn phải thiết lập lại máy như ban đầu. Nếu máy bạn là phiên bản khóa mạng phải thực hiện tiếp các thao tác mở mạng.

– Bài hướng dẫn được thực hiện trên điện thoại Apple iPhone, bạn cũng có thể thực hiện tương tự trên iPad

Bước 1: Khôi phục cài đặt gốc iPhone mới.

Xem cách khôi phục cài đặt gốc iPhone

Bước 2: Đặt gần 2 chiếc điện thoại iPhone với nhau > Lúc này, iPhone cũ sẽ hiện hộp thoại “Thiết lập iPhone mới” > Chọn Tiếp tục.

Bước 3: Sử dụng iPhone cũ để quét mã QR cho iPhone mới.

Bước 4: Nhập mật khẩu iPhone cũ vào iPhone mới.

Bước 5: Chọn Chuyển từ iPhone > Đợi thiết bị chuyển dữ liệu là xong.

2. Chuyển dữ liệu từ iPhone sang iPhone bằng iTunes

Bước 1: Kết nối iPhone cũ với máy tính đã cài đặt sẵn iTunes > Chọn cập nhập nhật iOS và iTunes để tương thích chúng với nhau.

Lưu ý: Bạn không cần quan tâm đến nội dung hiển thị tiếp theo là gì mà chỉ cần nhấn nút next cho đến khi cài đặt xong phiên bản mới.

Bước 2: Chọn vị trí để lưu trữ dữ liệu This computer > Chọn Back Up Now > Chờ đợi quá trình chuyển dữ liệu hoàn thành.

Bước 3: Ngắt kết nối giữa iPhone cũ và máy tính > Kết nối với iPhone mới với máy tính > Chọn nút Restore Backup > Tìm đến bản sao chép vừa thực hiện và chạy > Chờ đợi cho đến khi hoàn thành xong là được.

3. Chuyển dữ liệu từ iPhone sang iPhone bằng OTA

Bước 1: Kết nối iPhone cũ với máy tính đã cài đặt sẵn iTunes > Chọn cập nhập nhật iOS và iTunes để tương thích chúng với nhau.

Bước 2: Chọn vị trí để lưu trữ dữ liệu là iCloud > Chọn Back Up Now > Chờ đợi quá trình chuyển dữ liệu hoàn thành.

Lưu ý: Ưu điểm trong cách này là Restore nhanh hơn rất nhiều và việc chọn nơi lưu trữ iCloud dữ liệu sẽ không bao giờ bị mất đi vì chúng được lưu trên Internet thay vì máy tính. Tuy nhiên, tốc độ chuyển dữ liệu về điện thoại sẽ chậm hơn rất nhiều so với cách trên.

4. Chuyển dữ liệu từ iPhone sang iPhone bằng iCloud

Bước 1: Khôi phục cài đặt gốc iPhone mới.

Bước 2: Chọn Khôi phục từ bản sao lưu iCloud.

Bước 3: Nhập ID Apple > Chọn Tiếp.

Bước 4: Chọn bản sao lưu > Chờ thiết bị chuyển dữ liệu.

5. Chuyển dữ liệu từ iPhone sang iPhone bằng Easeus MobiMover

Bước 1: Trước khi thực hiện thao tác chuyển dữ liệu từ iPhone này sang iPhone khác, hãy tải về và cài đặt công cụ Easeus MobiMover trên máy tính của bạn.

– Tải Easeus MobiMover cho máy tính

Bước 2: Kết nối cả hai iPhone vào máy tính của bạn bằng cáp Lightning > Nhấn chọn Tin cậy máy tính này > Nhấn Allow để cho phép ứng dụng truy cập vào thiết bị của bạn.

Bước 3: Mở phần mềm EaseUS MobiMover lên > Chọn chế độ Phone to Phone ở thanh sidebar bên trái màn hình > Chọn tuỳ chọn mà bạn muốn chuyển dữ liệu như từ iPhone A sang iPhone B hoặc ngược lại > Chọn nút Next màu xanh

Bước 4: Tại đây, bạn có thể chọn loại dữ liệu mà bạn muốn chuyển. Phần mềm này hỗ trợ chuyển các dữ liệu sau:

– Các tệp âm thanh, ghi âm, AudioBook,…

– Hình ảnh, thư viện ảnh, video.

– Video HD, phim, nhạc,…

– Ứng dụng, File cài đặt, File dữ liệu, Danh bạ, Tin nhắn, Ghi chú.

Nếu muốn chuyển hết dữ liệu thì bạn hãy chọn hết các loại dữ liệu được hiển thị > Chọn nút Transfer để bắt đầu chuyển.

6. Chuyển một vài dữ liệu bằng Airdrop, Message, Mail

Đôi khi bạn chỉ muốn chuyển một số liên hệ duy nhất hoặc một lựa chọn nhỏ các số liên hệ từ iPhone sang iPhone mới. Nếu đây là trường hợp bạn đang gặp phải, bạn có thể chia sẻ danh bạ cá nhân bằng AirDrop, Messages, Mail hoặc các dịch vụ khác.

Bạn chỉ cần tìm số liên lạc bạn muốn chia sẻ trong ứng dụng Phone hoặc Contacts trên iPhone > Từ trang thông tin liên hệ, cuộn xuống và nhấn tùy chọn Share Contact > Nhấn vào phương thức ưa thích của bạn > Gửi số liên lạc đến thiết bị iPhone mới > Nhấn Accept và lưu số liên lạc vào thiết bị.

The Next Wave of Superheroes Has Arrived with Astonishing Impact

We woke reasonably late following the feast and free flowing wine the night before. After gathering ourselves and our packs, we headed down to our homestay family’s small dining room for breakfast.

Refreshingly, what was expected of her was the same thing that was expected of Lara Stone: to take a beautiful picture.

We were making our way to the Rila Mountains, where we were visiting the Rila Monastery where we enjoyed scrambled eggs, toast, mekitsi, local jam and peppermint tea.

We wandered the site with other tourists

Yet strangely the place did not seem crowded. I’m not sure if it was the sheer size of the place, or whether the masses congregated in one area and didn’t venture far from the main church, but I didn’t feel overwhelmed by tourists in the monastery.

Headed over Lions Bridge and made our way to the Sofia Synagogue, then sheltered in the Central Market Hall until the recurrent (but short-lived) mid-afternoon rain passed.

Feeling refreshed after an espresso, we walked a short distance to the small but welcoming Banya Bashi Mosque, then descended into the ancient Serdica complex.

We were exhausted after a long day of travel, so we headed back to the hotel and crashed.

I had low expectations about Sofia as a city, but after the walking tour I absolutely loved the place. This was an easy city to navigate, and it was a beautiful city – despite its ugly, staunch and stolid communist-built surrounds. Sofia has a very average facade as you enter the city, but once you lose yourself in the old town area, everything changes.

Clothes can transform your mood and confidence. Fashion moves so quickly that, unless you have a strong point of view, you can lose integrity. I like to be real. I don’t like things to be staged or fussy. I think I’d go mad if I didn’t have a place to escape to. You have to stay true to your heritage, that’s what your brand is about.