Thứ Sáu, Tháng Năm 3, 2024
Google search engine
Home Blog Page 2

Cách chèn ảnh (logo) vào Header trong Word đơn giản, nhanh chóng

Chèn số trang hoặc nội dung chữ trên Header trong Microsoft Word là yêu cầu cơ bản của nhiều dạng văn bản. Ngoài ra còn có thể chèn được hình ảnh hoặc logo trên Header, giúp cho văn bản trở nên độc đáo hơn. Nếu chưa biết cách chèn ảnh (logo) vào Header trong Word trên máy tính, hãy cùng tham khảo hướng dẫn dưới đây nhé!

– Chèn ảnh (logo) vào Header là tính năng cho phép trang trí phần Header thêm chi tiết và sinh động.

– Chèn ảnh (logo) vào Header giúp văn bản thêm chuyên nghiệp và mang dấu ấn riêng đặc trưng của tác giả hoặc nội dung văn bản hơn.

– Hướng dẫn được thực hiện trên Word 2010. Các phiên bản Word 2007 2010 2013 2016 2019 365 có thể thực hiện tương tự.

– Bạn cũng có thể tìm hiểu thêm cách chèn dấu tích vào ô vuông trong Word qua bài viết:

1. Cách chèn ảnh vào Header trong Word

Bước 1: Nhấn đúp chuột trái vào vị trí bất kỳ trong khu vực Header > Vào tab Insert > Nhấn vào Picture.

Chèn ảnh vào Header

Chèn ảnh vào Header

Bước 2: Chọn ảnh muốn chèn > Nhấn Insert.

Chọn ảnh muốn chèn

Chọn ảnh muốn chèn

Kết quả:

Hình ảnh đã chèn vào Header

Hình ảnh đã chèn vào Header

2. Cách căn chỉnh, kéo thả ảnh trên Header

Để căn chỉnh, kéo thả ảnh ở bất kỳ vị trí nào trong header, thực hiện bằng cách:

Nhấn chuột vào border của ảnh > Chọn Wrap Text > Chọn Behind Text.

Tùy chọn để căn chỉnh kéo thả ảnh

Tùy chọn để căn chỉnh kéo thả ảnh

Sau đó kéo thả phóng to/ nhỏ hoặc di chuyển vị trí logo để phù hợp.

Phóng to/ thu nhỏ hình ảnh logo

Phóng to/ thu nhỏ hình ảnh logo

Ngoài ra còn có thể trang trí thêm khung viền cho hình ảnh (logo) bằng cách tạo khung viền:

Tại tab Format của thẻ Picture Tool > Chọn kiểu và màu sắc của kiểu viền tại mục Border.

Trang trí thêm viền khung cho ảnh

Trang trí thêm viền khung cho ảnh

Để thoát khỏi chế độ Header/ Footer có thể sử dụng nhanh phím ESC trên bàn phím.

3. Một số câu hỏi thường gặp

– Có thể chèn ảnh logo vào khu vực Footer không?

Trả lời: Có thể.

HD: Nhấn đúp chuột vị trí trong khu vực Footer > Vào tab Insert > Chọn Picture > Chọn hình.

Chèn hình ảnh logo vào khu vực Footer

Chèn hình ảnh logo vào khu vực Footer

– Có thể đổi ảnh đang chèn sang ảnh khác không?

Trả lời: Có thể.

HD: Nhấn chuột vào border hình > Nhấn Delete để xóa hình hiện tại. Sau đó thao tác lại các bước giống mục 1 ở trên.

Xóa hình hiện tại

Xóa hình hiện tại

– Kích thước ảnh phù hợp để chèn hình trên Header là bao nhiêu?

Trả lời: Không có quy định cụ thể về kích thước đối với hình ảnh trên Header. Tuy nhiên, nên đảm bảo kích thước vừa phải, đủ nhìn rõ, không bị scale và quan trọng là không quá to phù hợp với khoảng cách từ lề đến đoạn văn bản.

Điều chỉnh kích thước ảnh (logo) trên Header cho phù hợp với văn bản

Điều chỉnh kích thước ảnh (logo) trên Header cho phù hợp với văn bản

Cách vẽ, trang trí sơ đồ tư duy đẹp trên Microsoft Word cực đơn giản

Để có thể tổng kết nội dung một cách chi tiết và hiệu quả nhất thì ta cần thiết kế nên sơ đồ tư duy một cách hợp lý và bắt mắt. Bài viết này sẽ hướng dẫn các bạn cách vẽ, trang trí sơ đồ tư duy đẹp trên Microsoft Word cực đơn giản. Cùng xem nhé!

– Sơ đồ tư duy được vẽ trên công cụ hiện đại sẽ chuyên nghiệp và bắt mắt hơn là vẽ thủ công. Bài viết chọn Word làm công cụ để vẽ thay vì dùng các phần mềm vẽ mimap để đỡ nặng máy hơn.

– Bài viết được viết trên Word 2016, các phiên bản khác có thể áp dụng tương tự nhé.

1. Hướng dẫn cách vẽ sơ đồ tư duy trên Word

Vào Insert > Chọn Shapes ( Đây có vô số khối hình dành cho sơ đồ tư duy).

Có thể sử dụng các khối hình cơ bản:

+ Hình bầu dục, hình chữ nhật có các góc bo tròn: thể hiện các ý tưởng trung tâm.

+ Những đường thẳng, đường cong, mũi tên: kết nối các khối hình với nhau trong sơ đồ.

Insert > Chọn Shapes

Insert > Chọn Shapes

2. Hướng dẫn cách trang trí sơ đồ tư duy trên Word

Bước 1: Nhập thông tin vào sơ đồ tư duy

Nhấn phải chuột vào border Shape > Chọn Add text.

Border Shape > Chọn Add text

Border Shape > Chọn Add text

Bước 2: Đổ màu cho biểu tượng

Nhấn phải chuột vào border Shape > Chọn Shape Fill.

Đổ màu cho biểu tượng

Đổ màu cho biểu tượng

Bước 3: Chèn hình cho ý tưởng

Vào Insert > Chọn Picture.

Insert > Chọn Picture

Insert > Chọn Picture

Nhấn phải chuột vào border hình > Chọn Wrap text > Chọn In Front of Text.

Chọn Wrap text > In front of text

Chọn Wrap text > In front of text

Lưu ý: Shape lúc này cũng phải chuyển về chế độ behind text.

Nhấn phải chuột vào border Shape > Chọn Send to Back > Chọn Send Behind Text.

Chuyển về chế độ behind text

Chuyển về chế độ behind text

Sơ đồ hoàn chỉnh

Sơ đồ hoàn chỉnh

Sơ đồ hoàn chỉnh

3. Tham khảo cách vẽ sơ đồ tư duy bằng Microsoft Office (PowerPoint)

Ngoài việc tạo sơ đồ tư duy trên Word thì các bạn có thể tạo trên Microsoft Office PowerPoint cũng là một công cụ để vẽ thay vì các phần mềm minmap nặng máy nhé!

Cách đánh số trang La Mã trong Word (từ trang đầu hoặc trang bất kỳ)

1. Cách đánh số trang kiểu La Mã từ trang Word đầu tiên

Bước 1Double click vào vị trí bất kỳ trong khu vực Footer.

Double click vào vị trí bất kỳ trong khu vực Footer

Double click vào vị trí bất kỳ trong khu vực Footer

Bước 2: Chọn định dạng kiểu số La Mã cho trang

Vào Insert > Chọn Page Number > Chọn Format Page Numbers.

Vào Format Page Numbers để định dạng số La Mã

Vào Format Page Numbers để định dạng số La Mã

Chọn kiểu định dạng La Mã trong Number Format > Nhấn OK.

Chọn kiểu định dạng La Mã trong Number Format

Chọn kiểu định dạng La Mã trong Number Format

Bước 3: Đánh số trang cho phần văn bản

Vào Page Number > Chọn Bottom of Page > Chọn kiểu hiển thị vị trí (ở đây mình chọn căn giữa).

Vào Page Number chọn Bottom of Page và định dạng vị trí căn giữa

Vào Page Number chọn Bottom of Page và định dạng vị trí căn giữa

Kết quả sau khi đánh trang kiểu số La Mã.

Sau khi đánh trang kiểu La Mã

Sau khi đánh trang kiểu La Mã

Tuy nhiên, trong các bài báo cáo, yêu cầu phần mục lục đầu đánh số La Mã (i,ii,iii,..), phần nội dung sau đánh số thứ tự(1,2,3,…). Cùng xem cách sau đây nhé!

2. Cách đổi số trang kiểu La Mã sang kiểu số từ vị trí vừa ngắt trang

Bước 1: Trỏ chuột vào vị trí văn bản cần ngắt sang trang mới.

Mục đích ngắt trang là để tách văn bản thành 2 Section. Section-1 (Phần mục lục đầu đánh số La Mã) và Section-2 (Phần nội dung bài đánh số theo số thứ tự).

(cụ thể mình ngắt trang cuối phần mục lục).

Double click vào vị trí bất kỳ trong khu vực Footer

Double click vào vị trí bất kỳ trong khu vực Footer

Bước 2: Tiến hành ngắt trang

Chọn mục Layout > Nhấn chọn Breaks > Chọn tiếp Next Page.

(Đối với Word 2007, 2010 mình sẽ chọn Page Layout còn đối với Word 2013 trở lên sẽ chọn Layout nhé!)

Ngắt trang tại vị trí sau phần mục lục

Ngắt trang tại vị trí sau phần mục lục

Bước 3: Chọn định dạng kiểu số thứ tự cho trang vừa ngắt

Bôi đen số thứ tự trang > Chọn Insert > Vào Page Number và chọn Format Page Numbers…

Vào bảng Format Page Numbers để thiết lập thông số định dạng cho trang

Vào bảng Format Page Numbers để thiết lập thông số định dạng cho trang

Chọn kiểu định dạng số trong Number Format > Điền Start at = “1” > Nhấn OK.

Chọn kiểu định dạng số trong Number Format

Chọn kiểu định dạng số trong Number Format

Xem kết quả sau khi đánh số từ vị trí vừa ngắt trang.

Văn bản bên trái được đánh số La Mã, văn bản bên phải được đánh số dạng số

Văn bản bên trái được đánh số La Mã, văn bản bên phải được đánh số dạng số

XEM NGAY các chương trình khuyến mãi hấp dẫn, các mã giảm giá, mã khuyến mãi HOT tại Thế Giới Di Động:

3. Cách xóa đánh số trang ở trang Word cuối

Bước 1: Tạo Section-3

Đưa trỏ chuột vào vị trí kế trang cuối.

Đưa trỏ chuột vào vị trí kế trang cuối

Đưa trỏ chuột vào vị trí kế trang cuối

Tiến hành ngắt trang (Vào Layout > Chọn Breaks > Chọn Next Page).

Ngắt trang để tạo Section-3

Ngắt trang để tạo Section-3

Bước 2: Xóa liên kết giữ Section-2 và Section-3

Double click vào phần Footer của trang cuối cùng > Nhấn vào Link to Previous trong Header & Footer Tools.

Nhấn đúp chuột vào phần Footer của trang cuối và chọn Link to Previous để hủy liên kết giữa Section-2 và Section-3

Nhấn đúp chuột vào phần Footer của trang cuối và chọn Link to Previous để hủy liên kết giữa Section-2 và Section-3

Nhấn phím Esc để tắt chế độ Header & Footer.

Bước 3: Tiến hành xóa đánh số trang ở trang cuối

Trỏ chuột vào vị trí bất kỳ trong trang cuối > Chọn Page Number > Chọn Remove Page Numbers.

Xóa đánh số trang ở trang cuối

Xóa đánh số trang ở trang cuối

Xem kết quả.

Kết quả sau khi xóa số trang ở page cuối

Kết quả sau khi xóa số trang ở page cuối

Google Sheets không chỉnh sửa được – Nguyên nhân và cách khắc phục

Google Sheets là một trang tính online được cung cấp bởi Google trong dịch vụ Google Drive cùng với Google Docs và Google Slides. Có đôi lúc, bạn gặp phải trường hợp không chỉnh sửa được trong Google Sheets khiến bạn cảm thấy khó chịu. Hãy cùng theo dõi bài viết sau để tìm hiểu nguyên nhân và cách khắc phục tình trạng Google Sheets không chỉnh sửa được trên laptop cực đơn giản nhé!

1. Nguyên nhân Google Sheets không chỉnh sửa được

Một số nguyên nhân khiến Google Sheets không chỉnh sửa được:

– Bạn không được cấp quyền chỉnh sửa vùng trong Google Sheets.

– Có thể vùng Google Sheets đã bị đóng băng.

– Nguyên nhân có thể xuất phát từ việc cửa sổ trình duyệt của bạn không ở chế độ toàn màn hình.

– Có thể do dung lượng cache và cookie trên trình duyệt quá nặng khiến Google Sheets bị lỗi.

– Kết nối mạng không ổn định cũng có thể là nguyên nhân khiến bạn gặp phải tình trạng này.

Google Sheets không chỉnh sửa được có thể xuất phát từ việc kết nối mạng không ổn định

Google Sheets không chỉnh sửa được có thể xuất phát từ việc kết nối mạng không ổn định

2. Cách khắc phục Google Sheets không chỉnh sửa được

Tải lại trình duyệt

Khi gặp phải tình trạng Google Sheets không chỉnh sửa được, đầu tiên bạn nên tiến hành tắt và mở lại trình duyệt để tải lại trang. Nếu Google Sheets vẫn không thể chỉnh sửa được thì bạn hãy thực hiện lần lượt theo các cách dưới đây.

Bạn tiến hành tải lại trình duyệt khi gặp lỗi

Bạn tiến hành tải lại trình duyệt khi gặp lỗi

Yêu cầu cấp quyền chỉnh sửa

Tình trạng Google Sheets không chỉnh sửa được có thể bắt nguồn từ việc bạn không được cấp quyền chỉnh sửa từ chủ sở hữu tệp, thế nên khi bạn thực hiện chỉnh sửa thì màn hình sẽ hiện lên thông báo lỗi.

Để khắc phục lỗi này, bạn cần phải yêu cầu chủ sở hữu cấp cho bạn quyền chỉnh sửa bằng cách nhấn chọn Chỉ xem và gửi yêu cầu quyền chỉnh sửa.

Để chỉnh sửa được tệp, bạn cần phải yêu cầu cấp quyền chỉnh sửa

Để chỉnh sửa được tệp, bạn cần phải yêu cầu cấp quyền chỉnh sửa

Vô hiệu hóa vùng đóng băng Google Sheets

Bước 1: Chọn vùng bị đóng băng.

Xem thêm cách chọn vùng trong Google Sheets có thể có ích dành cho bạn.

Bước 2: Nhấn vào mục Xem > Chọn Cố định.

Chọn mục Cố định tại mục Xem trên Google Sheets

Chọn mục Cố định tại mục Xem trên Google Sheets

Bước 3: Nhấn chọn Không có hàng > Nhấn chọn Không có cột.

Bạn tiến hành nhấn chọn Không có hàng và Không có cột

Bạn tiến hành nhấn chọn Không có hàng và Không có cột

Tối đa hóa cửa sổ trình duyệt

Việc cửa sổ trình duyệt không ở chế độ toàn màn hình cũng là một trong những nguyên nhân khiến Google Sheets không thể chỉnh sửa được.

Để khắc phục tình trạng này, bạn hãy nhấp vào nút hình vuông ở góc trên cùng bên phải của màn hình để phóng to cửa sổ trình duyệt và sử dụng con lăn trên chuột.

Bạn cần tối đa hóa cửa sổ trình duyệt để khắc phục lỗi

Bạn cần tối đa hóa cửa sổ trình duyệt để khắc phục lỗi

Sử dụng phiên bản mobile hoặc thiết bị khác

Nếu bạn muốn khắc phục tình trạng ngay lập tức, bên cạnh việc tải lại trang, bạn có thể sử dụng ứng dụng Google Sheets trên điện thoạitabletPC hoặc thử mở tệp trên một trình duyệt khác.

Việc sử dụng phiên bản mobile của Google Sheets hoặc mở trình duyệt khác cũng giúp bạn xác định được lỗi này có phải xuất phát từ lỗi trên trình duyệt hiện tại hoặc trên máy tính của bạn hay không.

Lưu ý: Google Sheets sẽ được hoạt động tốt nhất trong Google Chrome, thế nên bạn cần phải cập nhật thường xuyên cho trang tìm kiếm này.

Bạn có thể dùng Google Sheets trên điện thoại để khắc phục lỗi

Bạn có thể dùng Google Sheets trên điện thoại để khắc phục lỗi

Xóa dữ liệu và bộ nhớ cache trình duyệt

Dung lượng cache và cookie trên trình duyệt quá nặng cũng sẽ khiến bạn không chỉnh sửa được trên trang Google Sheets. Thế nên, bạn cần xóa dữ liệu và bộ nhớ cache thường xuyên cho các trang web của Google.

Để xóa dữ liệu và bộ nhớ cache cho Google Drive trên máy tính hoặc điện thoại, đầu tiên, bạn phải đợi cho Google Sheets sao lưu dữ liệu, tiếp đến xóa bộ nhớ cache và cookie đi.

Xóa bộ nhớ cache sẽ giúp khắc phục lỗi hiệu quả

Xóa bộ nhớ cache sẽ giúp khắc phục lỗi hiệu quả

Sử dụng Google Sheets Offline

Để khắc phục tình trạng Google Sheets không chỉnh sửa được do kết nối mạng không ổn định, bạn có thể sử dụng Google Sheets Offline (ngoại tuyến) để chỉnh sửa nội dung. Bạn có thể thực hiện theo cách sau để tiến hành cài đặt tính năng này.

Bước 1: Tìm và chọn biểu tượng 3 dòng gạch ngang tại góc trên cùng bên trái màn hình.

Chọn biểu tượng 3 gạch ngang để bắt đầu cài đặt

Chọn biểu tượng 3 gạch ngang để bắt đầu cài đặt

Bước 2: Chọn Cài đặt.

Bạn tiến hành chọn Cài đặt

Bạn tiến hành chọn Cài đặt

Bước 3: Tìm và chọn thanh trượt nằm kế bên tùy chọn Ngoại tuyến để kích hoạt.

Tiến hành kích hoạt tùy chọn Ngoại tuyến để kết thúc quá trình

Tiến hành kích hoạt tùy chọn Ngoại tuyến để kết thúc quá trình

Lưu ý: Khi thực hiện chỉnh sửa trên bảng tính của Google Sheets trong chế độ ngoại tuyến, tất cả thay đổi sẽ được lưu trong máy tính và sẽ được đồng bộ khi có kết nối internet.

Cách bật, tắt chế độ full màn hình trong Excel cực đơn giản

Bên cạnh những công cụ và công thức giúp người dùng dễ dàng tạo nên những bảng số liệu chi tiết, rõ ràng, Excel còn được tích hợp chế độ mở full màn hình giúp bạn có thể dễ dàng theo dõi. Bài viết sẽ hướng dẫn bạn cách bật, tắt chế độ full màn hình trong Excel trên máy tínhlaptop cực đơn giản.

1. Cách mở chế độ full màn hình Excel

Mặc định trên một số giao diện Excel sẽ không có nút Full Screen trong tab View trên thanh công cụ. Tuy nhiên, tính năng này chưa được bật lên chứ không phải không có. Vậy nếu Excel của bạn không thấy nút Full Screen, cùng thêm mục Full Screen vào màn hình chính trên Excel ở Customize Ribbon nhé!

Lưu ý:

Cách mở chế độ Full Screen chỉ sử dụng được trên Excel 2016, 2019, 365. Các phiên bản Excel 2007, 2010, 2013 sẽ không sử dụng được tính năng này.

Bước 1: Nhấn chọn File.

Bạn chọn tab File

Bạn chọn tab File

Bước 2: Nhấn chọn Options.

Tiến hành chọn mục Option

Tiến hành chọn mục Option

Bước 3: Chọn Customize Ribbon > Tại hộp thoại Choose commands from, chọn All Commands.

Nhấn chọn All Commands

Nhấn chọn All Commands

Bước 4: Tìm và chọn Full Screen > Nhấn chuột phải vào tab View > Nhấn Add New Group.

Tạo New Group tại tab View

Tạo New Group tại tab View

Bước 5: Nhấn chuột phải vào New Group > Chọn Rename.

Tiến hành thay đổi tên cho New Group

Tiến hành thay đổi tên cho New Group

Bước 6: Nhập tên “Full Screen” vào ô Display name > Nhấn OK.

Nhập tên Full Screen

Nhập tên Full Screen

Bước 7: Chọn Full Screen > Chọn Add > Nhấn OK để hoàn thành.

Tiến hành thêm Full Screen vào màn hình chính

Tiến hành thêm Full Screen vào màn hình chính

Sau khi bật nút Full Screen trên tab View, bạn hoàn toàn có thể dễ dàng sử dụng để phóng to màn hình thật dễ dàng.

Cách 1: Mở chế độ Full Screen

Bạn nhấn chọn View (Dạng xem) > Nhấn chọn Full Screen (Toàn màn hình) và cùng xem kết quả.

Tiến hành chọn Full Screen để mở chế độ toàn màn hình

Tiến hành chọn Full Screen để mở chế độ toàn màn hình

Cách 2: Ẩn thanh Ribbon

Cách mở chế độ toàn màn hình bằng thao tác ẩn thanh Ribbon áp dụng được cho tất cả phiên bản Excel.

Bạn nhấn vào biểu tượng mũi tên Ribbon Display Options > Chọn Auto-hide Ribbon và cùng xem kết quả.

Tiến hành chọn Auto-hide Ribbon để mở chế độ toàn màn hình

Tiến hành chọn Auto-hide Ribbon để mở chế độ toàn màn hình

2. Cách tắt chế độ full màn hình Excel

Cách 1: Nhấn phím Esc

Cách tắt chế độ full màn hình Excel bằng việc nhấn phím Esc là thao tác nhanh nhất giúp bạn dễ dàng thực hiện và tiết kiệm thời gian.

Dùng phím Esc để tắt chế độ toàn màn hình

Dùng phím Esc để tắt chế độ toàn màn hình

Mời bạn tham khảo một số mẫu bàn phím chính hãng đang kinh doanh tại Thế Giới Di Động!

Cách 2: Nhấn chuột phải chọn Close Full Screen

Ngoài ra, để tắt chế độ full màn hình Excel, bạn cũng có thể thực hiện bằng cách nhấn chuột phải > Chọn Close Full Screen.

Tiến hành chọn Close Full Screen để tắt chế độ toàn màn hình

Tiến hành chọn Close Full Screen để tắt chế độ toàn màn hình

Mời bạn tham khảo một số mẫu chuột máy tính chính hãng đang kinh doanh tại Thế Giới Di Động!

Cách 3: Mở Show tabs and Commands trong thanh Ribbon

Bên cạnh đó, bạn có thể thực hiện thao tác nhấn vào biểu tượng mũi tên Ribbon Display Options > Chọn Show Tabs and Commands để tắt chế độ full màn hình Excel.

Tiến hành chọn Show tabs and Commands để tắt chế độ toàn màn hình

Tiến hành chọn Show tabs and Commands để tắt chế độ toàn màn hình

3. Tôi muốn xóa Full Screen trong tab View được không?

Trả lời: Bạn hoàn toàn có thể xóa Full Screen trong tab Home nếu bạn không muốn sử dụng tính năng hiển thị full màn hình này. Full Screen sẽ được xóa trong Customize Ribbon bằng cách bạn nhấn chọn File > Chọn Option > Chọn Customize Ribbon > Nhấn đúp chuột vào mục View > Nhấn chuột phải vào Full Screen > Chọn Remove.

Bạn có thể xóa Full Screen trong tab Home

Bạn có thể xóa Full Screen trong tab Home

5 cách làm tròn số trong Google Sheets – Lý thuyết quy tắc làm tròn số

Khi xử lý dữ liệu với Google Sheets không thể tránh khỏi dữ liệu có những con số lẻ và bạn cần phải làm tròn chúng. Nếu bạn đang tìm cách làm tròn số trong Google Sheets, thì hãy cùng mình tìm hiểu qua bài viết sau đây.

1. Lý thuyết cách làm tròn số trong tự nhiên

– Quy ước làm tròn số

+ Nếu chữ số đầu tiên bỏ đi nhỏ hơn 5 thì ta giữ nguyên bộ phận còn lại.

Ví dụ: Làm tròn số 23,446 đến chữ số thập phân thứ nhất được kết quả 23,4. Vì chữ số bỏ đi đầu tiên khi làm tròn là 4 nhỏ hơn 5 nên ta giữ nguyên phần còn lại.

+ Nếu chữ số đầu tiên bỏ đi lớn hơn hoặc bằng 5 thì ta cộng thêm 1 vào chữ số cuối cùng của bộ phận còn lại.

Ví dụ: Làm tròn số 6,36591 đến chữ số thập phân thứ hai, được kết quả 6,37. Vì chữ số đầu tiên bỏ đi khi làm tròn là 5 nên ta cộng 1 vào chữ số cuối cùng của phần còn lại.

– Ví dụ minh họa

+ Ta có 84,149 ≈ 84,1 (làm tròn đến chữ số thập phân thứ nhất).

+ Ta có 542 ≈ 540 (làm tròn đến chữ số hàng chục).

+ Ta có 0,0861 ≈ 0,09 (làm tròn đến chữ số thập phân thứ hai).

+ Ta có 1573 ≈ 1600 (làm tròn đến chữ số hàng trăm).

Quy ước làm tròn số

Quy ước làm tròn số

Bên trên là quy ước làm tròn số, bạn có thể dễ dàng thực hiện thủ công bằng tay. Tuy nhiên đối với những bộ dữ liệu lớn như danh sách điểm học sinh bạn không thể nào làm tròn thủ công được. Trường hợp này sử dụng công cụ làm tròn số trong Google Sheets sẽ giúp ích cho bạn rất nhiều.

2. 5 cách làm tròn số trong Google Sheets

– Làm tròn số bằng hàm ROUND

+ Nguyên tắc làm tròn:

Phần được làm tròn (số lớn nhất trong phần xét làm tròn) nhỏ hơn 5 thì làm tròn xuống.

Phần được làm tròn (số lớn nhất trong phần xét làm tròn) lớn hơn hoặc bằng 5 thì làm tròn lên.

+ Ví dụ: Làm tròn số 89,45363 đến chữ số thập phân thứ 3. Kết quả hiển thị là89,454.

+ Công thức:

=ROUND(A2;3)

+ Ý nghĩa công thức:

  • A2: Giá trị số cần làm tròn ở ô A2.
  • 3“: Làm tròn đến chữ số thập phân thứ 3.

Làm tròn số bằng hàm ROUND

Làm tròn số bằng hàm ROUND

– Làm tròn bằng hàm ROUNDUP

+ Nguyên tắc làm tròn:

Hàm ROUNDUP hoạt động tương tự hàm ROUND nhưng chỉ làm tròn số lên.

Ví dụ: Làm tròn số89,45363 đến chữ số thập phân thứ nhất. Kết quả hiển thị89,5.

+ Công thức:

=ROUNDUP(A2;1)

+ Ý nghĩa công thức:

  • A2: Giá trị cần làm tròn lên.
  • 1“: Làm tròn lên đến vị trí chữ số thập phân thứ nhất.

Làm tròn số bằng hàm ROUNDUP

Làm tròn số bằng hàm ROUNDUP

– Làm tròn bằng hàm ROUNDDOWN

+ Nguyên tắc làm tròn:

Tương tự như hàm ROUND và ngược lại với hàm ROUNDUP, hàm chỉ làm tròn số xuống. Giá trị hàm mang lại sẽ nhỏ hơn giá trị số liệu gốc.

Ví dụ: Làm tròn số89,45363 đến chữ số thập phân thứ nhất. Kết quả hiển thị89,4.

+ Công thức:

=ROUNDDOWN(A2;1)

+ Ý nghĩa công thức:

  • A2: Giá trị cần làm tròn xuống.
  • 1“: Làm tròn lên đến vị trí chữ số thập phân thứ nhất.

Làm tròn số bằng hàm ROUNDDOWN

Làm tròn số bằng hàm ROUNDDOWN

– Làm tròn bằng hàm MROUND

+ Nguyên tắc làm tròn:

Làm tròn một số tới bội số nguyên gần nhất của một số khác.

Ví dụ: Làm tròn số89,45363 với bội số giá trị làm tròn là 2. Kết quả hiển thị 90.

+ Công thức:

=MROUND(A2;2)

+ Ý nghĩa công thức:

  • A2: Số cần làm tròn đến bội số nguyên gần nhất của một số khác.
  • 2“: Số có giá trị bội số sẽ được làm tròn.

Làm tròn số bằng hàm MROUND

Làm tròn số bằng hàm MROUND

– Làm tròn bằng hàm ODD và EVEN

+ Nguyên tắc làm tròn:

Hàm ODD làm tròn số lên đến số nguyên lẻ gần nhất.

Hàm EVEN làm tròn số lên đến số nguyên chẵn gần nhất.

Ví dụ: Làm tròn số89,45363 bằng hàm ODD. Kết quả hiển thị 91.

+ Công thức:

=ODD(A2)

+ Ý nghĩa công thức:

  • A2: Giá trị làm tròn đến số lẻ lớn nhất tiếp theo.

Làm tròn số bằng hàm ODD

Làm tròn số bằng hàm ODD

3. Câu hỏi: Có thể làm tròn số bằng định dạng trong Google Sheets không?

Trả lời: Bạn hoàn toàn có thể làm tròn số trong Google Sheets bằng ít nhất theo 2 cách sau, mình sẽ hướng dẫn nhanh cách làm tròn số bằng định dạng có sẵn nhé.

Cách 1: Thêm định dạng số

Vào Định dạng > Chọn Số > Chọn tiếp Số.

Cách thêm định dạng số

Cách thêm định dạng số

Cách 2: Sử dụng công cụ tăng giảm phần thập phân

Chọn ô cần làm tròn và nhấn vào biểu tượng tăng thập phân trên thanh công cụ.

Công cụ tăng giảm chữ số thập phân

Công cụ tăng giảm chữ số thập phân

Hướng dẫn cách in hàng loạt trong Mail merge đơn giản, nhanh chóng

In hàng loạt trong Word với Mail Merge. Trong bài viết này mình sẽ hướng dẫn các bạn cách sử dụng tính năng Mail Merge để in hàng loạt trong Word, Mail Merge là một tính năng rất hữu ích đối với người soạn thảo văn bản nó giúp người soạn thảo có thể nhanh chóng tạo một văn bản cho nhiều người như: Giấy mời, thông báo, thư cảm ơn,…

1. Chuẩn bị

Khi bạn trộn thư, tệp Excel (Word) sẽ được kết nối với tài liệu trộn thư của Word. Microsoft Word sẽ thông tin trực tiếp từ bảng tính Excel (Word).

Trước khi bắt đầu, hãy chắc chắn rằng tệp Excel (Word) đã có tất cả thông tin. Nếu bạn muốn thêm thông tin khác, bạn hãy thay đổi hoặc bổ sung bên trang tính Excel (Word) trước khi trộn thư.

Chuẩn bị

Chuẩn bị

2. Những điều quan trọng cần lưu ý với Mail Merge

Các cột trong File Excel (word) phải đồng nhất, không có sự chênh lệch trong các vị trí cần lấy.

Các cột trong bảng tính Excel phải khớp với các phần bạn muốn sử dụng khi trộn thư.

Ví dụ: Nếu bạn muốn xưng hô với người đọc bằng Tên, hãy chắc chắn đã tạo hai cột họ và tên riêng biệt. Nếu bạn muốn sắp xếp tên người nhận theo bang hoặc thành phố, xác định rằng bạn đã có hai cột Bang và Thành phố riêng biệt.

Những điều quan trọng cần lưu ý với Mail Merge

Những điều quan trọng cần lưu ý với Mail Merge

Nếu tệp Excel bao gồm ngày, giờ, giá trị tiền tệ hoặc mã bưu điện bắt đầu hoặc kết thúc bằng 0, hãy định dạng đúng số, số ngày và đơn vị tiền tệ.

Nếu bạn tạo trang tính Excel bằng cách nhập thông tin từ tệp .csv hoặc tệp .txt, hãy sử dụng Text Import Wizard.

3. Chọn File nguồn để trộn

Bước 1: Mở file Word, chọn tab Mailings > Tại mục Select Recipients, chọn Use an Existing List….

Mở file Word, chọn tab Mailings, tại mục Select Recipents, chọn Use an Existing List...

Mở file Word, chọn tab Mailings, tại mục Select Recipents, chọn Use an Existing List…

Bước 2: Dẫn đến file nguồn, chọn file nguồn > Nhấn Open.

 Dẫn đến file nguồn, chọn file nguồn, nhấn Open

Dẫn đến file nguồn, chọn file nguồn, nhấn Open

Bước 3: Chọn tên Sheet > Nhấn OK để mở sheet.

Chọn tên Sheet, nhấn OK để mở sheet

Chọn tên Sheet, nhấn OK để mở sheet

Lưu ý:

– Nếu là File nguồn là File Excel thì bạn cần phải chọn tên Sheet (chọn tên Sheet có dữ liệu nhé)

– Nếu là File nguồn là File Word thì bạn không cần phải chọn gì cả.

4. Chèn dữ liệu tương ứng

Bước 1: Tại tab Mailings > Chọn Insert Merge Field > Chọn Field tương ứng bạn cần chèn vào vị trí File Word là được.

Chọn Field tương ứng bạn cần chèn vào vị trí File Word là được

Chọn Field tương ứng bạn cần chèn vào vị trí File Word là được

Sau khi chèn xong bạn sẽ có được kết quả như hình dưới.

Sau khi chèn xong bạn sẽ có được kết quả như hình dưới.

Sau khi chèn xong bạn sẽ có được kết quả như hình dưới.

XEM NGAY các chương trình khuyến mãi hấp dẫn, các mã giảm giá, mã khuyến mãi HOT tại Thế Giới Di Động:

5. Hiển thị kết quả

Bước 1: Sau khi chèn xong các Field để xem kết quả bạn vào tab Mailings > Chọn Preview Results.

Sau khi chèn xong các Field để xem kết quả bạn vào tab Mailings, chọn Preview Results

Sau khi chèn xong các Field để xem kết quả bạn vào tab Mailings, chọn Preview Results

Bước 2: Bạn sẽ thấy kết quả tương ứng xuất hiện như hình dưới. Để kiểm tra các mẫu thông tin bạn có thể sử dụng thanh công cụ phía trên để di chuyển qua lại các dữ liệu.

Để kiểm tra các mẫu thông tin bạn có thể sử dụng thanh công cụ phía trên

Để kiểm tra các mẫu thông tin bạn có thể sử dụng thanh công cụ phía trên

6. In hàng loạt trong Mail merge

Bước 1: Sau khi bạn thấy các kết quả chuẩn xác, bạn có thể in ra bằng cách vào tab Mailings > Chọn Print Documents…

Sau khi bạn thấy các kết quả chuẩn xác, bạn có thể in ra

Sau khi bạn thấy các kết quả chuẩn xác, bạn có thể in ra

Bước 2: Lúc này một cửa sổ hiện ra có 3 tùy chọn cho bạn.

– All: In tất cả các trang

– Current record: In trang hiện hành

– From…to…: In từ trang nào đến trang nào (ví dụ từ 1 đến 5)

Lúc này một cửa sổ hiện ra có 3 tùy chọn cho bạn

Lúc này một cửa sổ hiện ra có 3 tùy chọn cho bạn

Bạn có thể in ra trên các loại máy in Canonmáy in HPmáy in Brother,…

7. Một số vấn đề liên quan đến máy in khác

Máy tính Windows không tìm thấy máy in trong mạng LAN

Máy chủ là máy kết nối máy in và với các máy tính khác. Nếu các máy trạm không có cùng địa chỉ IP với máy chủ thì máy tính của bạn sẽ không thể tìm thấy máy in trong mạng LAN.

Để biết chi tiết hơn về cách khắc phục bạn hãy tham khảo Cách xử lý lỗi máy tính Windows không tìm thấy máy in trong mạng LAN.

Lỗi máy in chỉ in được 1 trang

Lý do bởi vì khổ giấy bạn sử dụng để soạn thảo văn bản trên máy tính không tương thích với loại giấy được thiết lập bên trong máy in. Người sử dụng thường gặp phải vấn đề này khi dùng khổ giấy A5. Tuy nhiên, khi in các khổ A4 vẫn có thể bị lỗi.

Để biết chi tiết hơn về cách khắc phục bạn hãy tham khảo Lỗi máy in chỉ in được 1 trang nguyên nhân và cách khắc phục đơn giản.

Lỗi máy in chỉ in được 1 trang

Lỗi máy in chỉ in được 1 trang

Lỗi máy in báo Ready To Print nhưng không in được

Đây là bộ phận kết nối máy tính với máy in, nên khi cáp kết nối gặp sự cố thì máy sẽ không nhận diện được lệnh in mặc dù đã báo Ready To Print. Vì vậy, bạn cần phải kiểm tra cáp đầu tiên nếu gặp phải tình trạng trên.

Bạn có thể tham khảo chi tiết cách khắc phục Lỗi máy in báo Ready To Print nhưng không in được và cách khắc phục.

Cách khắc phục lỗi bản in bị sọc, sai màu trên máy in Canon

Khi bản in cho ra màu không như mong muốn của bạn hay xuất hiện những vết sọc hay sai màu, bạn hãy tiến hành in một bản kiểm tra đầu in để tìm ra lỗi và cách khắc phục trước khi có ý định thay mới máy in của mình.

Bạn hãy tham khảo cách khắc phục qua bài viết Cách khắc phục lỗi bản in bị sọc, sai màu trên máy in phun màu Canon.

Cách khắc phục lỗi bản in bị sọc, sai màu trên máy in Canon

Cách khắc phục lỗi bản in bị sọc, sai màu trên máy in Canon

Lỗi máy in không nhận lệnh in

– Máy tính của bạn đang bị lỗi hệ điều hành.

– Dây cáp kết nối máy in với máy tính có thể bị hỏng hoặc bị lỏng.

– Máy in chưa được bật nguồn.

Để biết chi tiết hơn về cách khắc phục bạn hãy tham khảo Lỗi máy in không nhận lệnh in – Cách khắc phục nhanh chóng và hiệu quả.

Máy in in ra giấy trắng

– Hộp mực đã hết mực.

– Hộp mực bị hỏng.

– Trục từ máy in đã hỏng.

– Máy in bị tắc đầu phun.

Để biết chi tiết hơn về cách khắc phục bạn hãy tham khảo Máy in in ra giấy trắng – Nguyên nhân và cách khắc phục nhanh chóng.

Máy in in ra giấy trắng

Máy in in ra giấy trắng

Máy in không kéo giấy

Khi cần in một tài liệu, bạn ra lệnh in và máy đã xác nhận lệnh nhưng khi tiến hành lấy giấy thì không được và nhận được thông báo lỗi: Đèn chuyển sang màu đỏ và báo hết giấy (paper-out).

Để biết chi tiết hơn về cách khắc phục bạn hãy tham khảo Máy in không kéo giấy – Nguyên nhân và cách khắc phục hiệu quả.

Máy in bị mờ chữ, không đậm, không rõ nét

Lý do có thể bắt nguồn từ việc bạn đổ mực không đúng loại hay không đúng cách, máy in sẽ in mờ chữ. Chất lượng của các loại mực hay mực in chính hãng sẽ ảnh hưởng đến chất lượng in.

Máy in bị mờ chữ, không đậm, không rõ nét

Máy in bị mờ chữ, không đậm, không rõ nét

Máy in kéo nhiều tờ giấy cùng một lúc

– Bề mặt giấy trơn làm ống cuộn không đều.

– Giấy quá mỏng, có độ ẩm cao hoặc giấy bị ẩm do tiếp xúc nước.

– Đặt không đúng cách trên khay in.

Để biết chi tiết hơn về cách khắc phục bạn hãy tham khảo Máy in kéo nhiều tờ giấy cùng một lúc – Nguyên nhân và cách khắc phục.

Hướng dẫn cách in 2 mặt khớp nhau trong Word

Với những văn bản dài, bạn có thể căn lề in 2 mặt đối xứng nhau trong Word rồi đóng gáy thành tập nhằm tiết kiệm giấy và nhìn cũng đẹp mắt hơn.

Để biết chi tiết hơn về cách khắc phục bạn hãy tham khảo Hướng dẫn cách in 2 mặt khớp nhau trong Word đơn giản, nhanh chóng.

Hướng dẫn cách in 2 mặt khớp nhau trong Word

Hướng dẫn cách in 2 mặt khớp nhau trong Word

Máy in không in được file PDF

Yếu tố đầu tiên bạn có thể nghĩ đến khi gặp phải lỗi in ấn là máy in. Trước khi kiểm tra lỗi xuất phát từ phần mềm, bạn hãy tiến hành kiểm tra máy in trước vì đây là nguyên nhân phổ biến nhất bạn có thể gặp phải.

Cách in nhiều File Word cùng lúc đơn giản, nhanh chóng

Bạn thường xuyên soạn thảo văn bản, tài liệu và Word là một công cụ quen thuộc, dễ dùng và thực sự hữu ích. Hơn nữa, việc in tài liệu bằng phần mềm này cũng khá đơn giản, tuy vậy bạn lại muốn in nhiều File cùng một lúc. Bài viết hướng dẫn cách in nhiều File Word cùng lúc, sử dụng được cho các hãng máy in như CanonHPBrother, Samsung, Epson, cùng theo dõi nhé!

1. Cách gộp nhiều File lại làm một rồi in

Cũng như File PDF, bạn hoàn toàn có thể gộp File Word lại rồi in, quá trình gộp rất nhanh chóng và các thao tác cũng khá đơn giản, hãy theo dõi các hướng dẫn bên dưới nhé!

Bước 1: Mở một File Word trắng (Blank Document).

Mở một tài liệu mới

Mở một tài liệu mới

Bước 2: Chuyển sang thẻ Insert > Trong mục Text, chọn nút mũi tên bên cạnh Object rồi chọn lệnh Text from File > Chọn File Word đầu tiên bạn muốn in.

Chèn File Word cần in vào

Chèn File Word cần in vào

Bước 3: Chèn File Word tiếp theo với các thao tác tương tự.

Trước khi chèn File Word tiếp theo, bạn bấm tổ hợp phím Ctrl + Enter để chuyển sang trang mới và thực hiện ghép File chỉ khi con trỏ đã nằm ở trang mới.

Chỉ thực hiện chèn thêm văn bản khác vào khi con trỏ đã nằm ở trang mới

Chỉ thực hiện chèn thêm văn bản khác vào khi con trỏ đã nằm ở trang mới

Bước 4: Sau khi đã ghép hết các File và chỉnh sửa lại hình thức và nội dung, bạn bấm tổ hợp phím Ctrl + P để mở bảng giao diện in.

Điều chỉnh thông số giấy cũng như thiết lập các chế độ in

Điều chỉnh thông số giấy cũng như thiết lập các chế độ in

Sau khi hoàn thành các bước trên, bạn đã có thể tiến hành chỉnh thông số như bình thường và in. Tham khảo bài viết đính kèm ở đầu bài để theo dõi cách in File Word nhé!

2. Cách in nhiều File Word bằng phần mềm

Ngoài cách thủ công là ghép nhiều File rồi in, bạn có thể sử dụng phần mềm MS Word Print Multiple Documents Software, đây là một phần mềm phát triển bởi Sobolsoft.

Tải và cài đặt phần mềm TẠI ĐÂY.

Bước 1: Sau khi đã tải về, bạn bấm chuột phải vào biểu tượng phần mềm và chọn lệnh Run as administrator.

 Chạy chương trình với quyền Admin

Chạy chương trình với quyền Admin

Bước 2: Chọn lệnh Add Word File(s) rồi thêm File Word từ thư mục tương ứng.

Chọn lệnh Add All Word File(s) In Folder trong trường hợp các File nằm trong cùng 1 thư mục. Nhớ liệt kê định dạng trong folder đó ra như doc hay docx.

Thêm File Word muốn in từ thư mục

Thêm File Word muốn in từ thư mục

Bước 3: Tại tab Select Printer, bạn chọn máy in sẽ thực hiện in > Bấm Start Printing để bắt đầu quá trình in.

Chọn máy in rồi ra lệnh in

Chọn máy in rồi ra lệnh in

Sẽ mất một lúc để chương trình khởi động, sau khi khởi động xong, File Word của bạn sẽ được in.

3. Dùng lệnh Visual Basic

Bên cạnh hai cách là gộp nhiều File hay sử dụng phần mềm để in, bạn còn có thể sử dụng Visual Basic for Applications (VBA) để in nhiều file Word cùng lúc.

Bước 1: Đặt các File mà bạn muốn in vào cùng một thư mục (Folder).

Các File đó đều đã được thiết lập khổ giấy và lựa chọn máy in trong lệnh in từ trước, tên thư mục và đường dẫn vào thư mục phải được viết không dấu.

Tên thư mục và đường dẫn viết không dấu

Tên thư mục và đường dẫn viết không dấu

Bước 2: Mở một trang Word trắng (Blank Document), bấm chuột phải vào vị trí bất kỳ trên thanh công cụ rồi chọn lệnh Customize the Ribbon.

Chọn lệnh Customize the Ribbon

Chọn lệnh Customize the Ribbon

Bước 3: Chọn lệnh Developer rồi bấm OK.

Thêm tùy chọn Developer

Thêm tùy chọn Developer

Bước 4: Chuyển sang tab Developer > Chọn lệnh Visual Basic.

Chọn Visual Basic từ thẻ Developer vừa thêm

Chọn Visual Basic từ thẻ Developer vừa thêm

Bước 5: Tại cửa sổ mới xuất hiện, bấm chuột phải vào ThisDocument > Chọn Insert rồi chọn Module.

Mở lệnh Module từ ThisDocument

Mở lệnh Module từ ThisDocument

Bước 6: Nhập đoạn code dưới đây vào tab mới hiện ra, bổ sung tên File cũng như tên thư mục (Folder) đã đặt trước đó.

Sub ListDocNamesInFolder()

Dim sMyDir As String

Dim sDocName As String

”’Duong dan cua cac files

sMyDir = “C:\\My Documents\\”

sDocName = Dir(sMyDir & “*.DOC”)

While sDocName <> “”

”’In mot file.

Application.PrintOut FileName:=sMyDir & sDocName

”’Nhap ten cua file tiep theo.

sDocName = Dir()

Wend

End Sub

Sửa các đoạn chữ đỏ bằng đường dẫn vào thư mục có chứa File Word cần in

Sửa các đoạn chữ đỏ bằng đường dẫn vào thư mục có chứa File Word cần in

Sau khi nhập xong dòng Code, bạn cần lưu lại (Save) và thoát cửa sổ này ra.

4. Một số thủ thuật khi sử dụng máy in khác

Trong nhiều trường hợp, bạn sẽ gặp phải tình trạng máy in bị hỏng hoặc bị lỗi không thể thực hiện được lệnh in, dưới đây là một số lỗi máy in và cách khắc phục, cùng tham khảo nhé!

Máy tính Windows không tìm thấy máy in trong mạng LAN

Một trong những lỗi khiến người dùng mất nhiều thời gian để khắc phục là lỗi máy tính không tìm thấy máy in trong mạng LAN. Theo dõi bài viết Cách xử lý lỗi máy tính Windows không tìm thấy máy in trong mạng LAN để xem hướng dẫn khắc phục nhé!

Lỗi máy in chỉ in được 1 trang

Trong quá trình sử dụng, máy in có thể sẽ bị lỗi chỉ in được 1 trang. Nếu bạn vẫn chưa tìm được cách khắc phục, hãy tham khảo bài viết Lỗi máy in chỉ in được 1 trang nguyên nhân và cách khắc phục đơn giản nhé!

Lỗi máy in báo Ready To Print nhưng không in được

Một trong những lỗi thường gặp là máy in báo Ready To Print nhưng không in được. Bài viết Lỗi máy in báo Ready To Print nhưng không in được và cách khắc phục sẽ giúp bạn giải quyết vấn đề.

Lỗi máy in báo Ready To Print nhưng không in được khá phổ biến

Lỗi máy in báo Ready To Print nhưng không in được khá phổ biến

Cách khắc phục lỗi bản in bị sọc, sai màu trên máy in phun màu Canon

Sau một thời gian sử dụng, máy in sẽ xuất hiện một vài vấn đề như bản in bị sọc, in sai màu so với bản gốc trên máy tính. Tham khảo bài viết Cách khắc phục lỗi bản in bị sọc, sai màu trên máy in phun màu Canon để biết cách khắc phục.

Lỗi máy in không nhận lệnh in

Sự cố máy in không nhận lệnh in rất thường xuyên xảy ra. Nắm bắt tâm lý đó, bài viết Lỗi máy in không nhận lệnh in – Cách khắc phục nhanh chóng và hiệu quả sẽ giúp bạn tìm ra cách xử lý.

Máy in in ra giấy trắng

Đôi khi, bạn sẽ gặp phải trường hợp máy in in ra giấy trắng, cùng xem cách khắc phục tại bài viết Máy in in ra giấy trắng – Nguyên nhân và cách khắc phục nhanh chóng.

Máy in in ra giấy trắng không phải trường hợp hiếm gặp

Máy in in ra giấy trắng không phải trường hợp hiếm gặp

Máy in không kéo giấy

Bỗng dưng máy in của bạn không kéo giấy được và bạn không biết nguyên do vì đâu. Hãy theo dõi bài viết Máy in không kéo giấy – Nguyên nhân và cách khắc phục hiệu quả để biết thêm chi tiết.

Máy in bị mờ chữ, không đậm, không rõ nét

Trong quá trình sử dụng, bạn có thể gặp phải lỗi máy in bị mờ chữ, không đậm, không rõ nét. Bài viết Cách khắc phục lỗi máy in bị mờ chữ, không đậm, không rõ nét sẽ hướng dẫn bạn cách xử lý.

Máy in kéo nhiều tờ giấy cùng một lúc

Các máy in sử dụng liên tục trong một thời gian dài dễ mắc lỗi máy in kéo giấy nhiều tờ. Bài viết Máy in kéo nhiều tờ giấy cùng một lúc – Nguyên nhân và cách khắc phục sẽ giúp bạn hiểu được vấn đề.

Đôi khi tài liệu in sẽ bị mờ, không đậm, không rõ nét do lỗi máy in

Đôi khi tài liệu in sẽ bị mờ, không đậm, không rõ nét do lỗi máy in

Hướng dẫn cách in 2 mặt khớp nhau trong Word

Khi in tài liệu hai mặt, không phải ai cũng biết cách căn lề in hai mặt đối xứng nhau trong Word. Tham khảo bài viết hướng dẫn cách làm tại Hướng dẫn cách in 2 mặt khớp nhau trong Word đơn giản, nhanh chóng.

Máy in không in được File PDF

Thông thường, nhiều người chọn File PDF để tránh tình trạng lỗi font và lỗi định dạng không mong muốn nhưng sẽ xảy ra trường hợp máy in không in được File PDF. Truy cập ngay bài viết Máy in không in được file PDF – Nguyên nhân và cách khắc phục hiệu quả để biết thêm chi tiết.

Không khó để khắc phục lỗi máy in không in được File PDF

Không khó để khắc phục lỗi máy in không in được File PDF

Cách chuyển đổi con số dạng văn bản sang số thực trong Excel

Chuyển đổi kiểu dữ liệu trong Excel để phù hợp với công thức hàm thống kê, tính toán là đều vô cùng quan trọng, nếu chỉ nhìn bề ngoài và nhìn nhận đó là kiểu dữ liệu gì sẽ gây ra kết quả tính toán sai. Chính vì vậy, bài viết này sẽ hướng dẫn bạn cách chuyển đổi con số dạng văn bản sang số thực trong Excel. Hãy tìm hiểu và thực hiện đồng thời trên máy tính của bạn nhé!

Lợi ích thực hiện hướng dẫn: Cách nhận biết và chuyển đổi dữ liệu từ văn bản sang dữ liệu số là điều vô cùng cần thiết, vì nếu bạn không xác định được 1 ô, 1 cột hay 1 hàng đang chứa kiểu dữ liệu gì mà chỉ thực hiện công thức hàm để tính lên giá trị đó, sẽ rất có khả năng không ra được kết quả mong muốn. Chính vì vậy bạn cần phải xác định được kiểu giá trị trong bảng dữ liệu của bạn.

Phiên bản thực hiện: Bài viết được thực hiện trên Microsoft Excel 2019, bạn có thể thực hiện trên các phiên bản Microsoft Excel 2007, 2010, 2013, 2016 và Microsoft 365.

1. Cách kiểm tra dữ liệu ô là văn bản hay số?

Cách 1: Trong trường hợp nhập số ở định dạng văn bản bằng dấu nháy đơn trong ô, bạn sẽ thấy một hình tam giác nhỏ màu xanh lục cho biết giá trị đã được nhập dưới dạng văn bản.

Một hình tam giác nhỏ màu xanh lục cho biết giá trị là văn bản

Một hình tam giác nhỏ màu xanh lục cho biết giá trị là văn bản

Cách 2: Sử dụng hàm ISNUMBER() để kiểm tra định dạng ô có phải là số không.

Chọn một ô trống (F1) và nhập công thức: =ISNUMBER(C1). Nếu kết quả trả về là FALSE có nghĩa là giá trị trong ô C1 không phải kiểu số, ngược lại nếu là TRUE thì là kiểu số.

Sử dụng hàm ISNUMBER() để kiểm tra định dạng ô có phải là số không

Sử dụng hàm ISNUMBER() để kiểm tra định dạng ô có phải là số không

2. Cách chuyển đổi con số dạng văn bản sang số thực trong Excel

Sử dụng nút lỗi dưới dạng dấu chấm than

Bấm vô ô > Nhấn dấu chấm ! hiện ở ô kế bên > Chọn Convert to Number.

Chọn Convert to Number

Chọn Convert to Number

Định dạng văn bản sang dạng số trong Excel

Chọn vùng dữ liệu > Chọn thẻ Data > Chọn Text to Columns > Nhấn Finish.

Chọn Text to Columns  Nhấn Finish

Chọn Text to Columns Nhấn Finish

Dùng hàm VALUE trả về giá trị số của văn bản

Chọn một ô trống (F1) và nhập công thức: =VALUE(C1). Như vậy giá trị trong ô C1 đã được chuyển đổi sang kiểu giá trị số ở ô F1.

Dùng hàm VALUE trả về giá trị số của văn bản

Dùng hàm VALUE trả về giá trị số của văn bản

Sử dụng tính năng Paste Special

Bước 1: Chọn dải ô có chứa giá trị số đang ở dạng văn bản > Nhấn Ctrl + V > Chọn một cột trống > Nhấn chuột phải chọn Paste Special… (Hoặc nhấn tổ hợp phím Ctrl + alt + V).

Sử dụng tính năng Paste Special

Sử dụng tính năng Paste Special

Bước 2: Tại mục Operation chọn Add > Nhấn OK.

Tại mục Operation chọn Add và Nhấn OK

Tại mục Operation chọn Add và Nhấn OK

3. Một số câu hỏi liên quan

Mình muốn thêm dấu phẩy định dạng số trong Excel làm thế nào?

Trả lời: Việc thêm dấu phẩy vào giữa các số giúp bạn nhìn rõ ràng hơn các giá trị, đặc biệt là những con số lên đến hàng triệu, hàng tỷ. Với một tập dữ liệu hàng ngàn dòng thì bạn không thể nào chỉnh sửa thủ công được, sẽ tốn khá nhiều thời gian.

Cách thực hiện: Bôi đen dải ô muốn định dạng > Nhấn chuột phải > Chọn Format Cells… > Tại thẻ Number chọn Number > Tích vào Use 1000 Separator > Chỉnh Decimal places là 0 > Nhấn OK.

Tích vào Use 1000 Separator và Chỉnh Decimal places là 0

Tích vào Use 1000 Separator và Chỉnh Decimal places là 0

Cách kéo công thức nhanh trong Google Sheet đặt cho cả cột cực nhanh

Bạn là một người thường xuyên làm việc trên Google Sheet và thường hay bị mắc lỗi với các công thức khi dữ liệu quá lớn. Bài viết dưới đây sẽ hướng dẫn bạn cách kéo công thức trong Google Sheet một cách nhanh chóng mà không phải mất thời gian gõ cùng một công thức vào từng ô trong một cột.

Lợi ích thực hiện: Giúp tránh những sai sót khi sử dụng hàm hoặc công thức do dữ liệu quá lớn. Thao tác xử lý nhanh, có thể copy công thức cho cả cột và giúp bạn sử dụng Google Sheet thành thạo hơn.

Phiên bản hướng dẫn: Bài viết bên dưới được thực hiện trên laptop HP hệ điều hành Windows, đối với hệ điều hành macOS, Android, iOS có thể thực hiện tương tự.

1. Cách kéo nhanh công thức trong Google Sheet

– Rê chuột hiện dấu + ở mép phải ô Google Sheet rồi kéo từ ô đầu đến ô cuối cần kéo

Đây là cách khá phổ biến nếu bạn đã từng sử dụng qua Excel, đối với Google Sheet cũng thực hiện tương tự:

Bước 1: Di chuyển chuột vào mép phải của ô chứa công thức chung của cả cột đến khi hiện dấu +.

Di chuyển chuột đến mép phải

Di chuyển chuột đến mép phải

Bước 2: Kéo đến ô cuối của cột đó là được.

Kéo đến cuối cột

Kéo đến cuối cột

– Nhấn đúp dấu + ở mép phải ô Google Sheet để sao chép công thức

Một cách khác để sao chép công thức một cách nhanh chóng cho cột của bạn là nháy đúp chuột vào mép phải ô đầu tiên chứa công thức chung, sau đó công thức sẽ được tự động copy cho các ô còn lại.

Lưu ý: Khi nhấp đúp dấu + ở mép phải ô Google Sheet để sao chép công thức, cần yêu cầu cột nằm kế bên trái của cột cần sao chép của bạn phải chứa dữ liệu.

Nháy đúp chuột vào mép phải

Nháy đúp chuột vào mép phải

– Sử dụng hàm ARRAYFORMULA để sao chép công thức

Đối với laptop Windows nếu đã có sẵn một công thức chung cho cả cột thì thay vì phải nhập thủ công hàm ARRAYFORMULA bạn có thể thực hiện như sau:

Bước 1: Chọn vào ô chứa công thức sau đó nhấn tổ hợp phím Ctrl + Shift + Enter.

Sử dụng phím tắt để gọi hàm

Sử dụng phím tắt để gọi hàm

Bước 2: Chọn lại phạm vi cho cả cột.

Sửa lại phạm vi

Sửa lại phạm vi

Nếu bạn sử dụng MacBook thì có thể thay phím tắt ở bước 1 thành Cmd + Shift + Enter, còn đối với điện thoại có hệ điều hành Android hoặc iOS bạn có thể sử dụng hàm này bằng cách thủ công đó là nhập tên hàm nhé!

2. Một số lưu ý khi kéo công thức trong Google Sheet

– Sử dụng cách 1: Đây là cách thủ công thông thường mà các bạn hay làm vì khá dễ dàng nhưng bạn chỉ nên dùng nếu chỉ cần copy vài dòng thôi. Nếu bạn có rất nhiều ô, tới hàng chục nghìn dòng thì cách kéo thủ công không khuyến khích.

– Sử dụng cách 2: Nếu trong danh sách của cột nằm kế bên trái của cột cần sao chép của bạn có 1 ô trống thì công thức sẽ tự động dừng sao chép ngay trước ô đó vì Google Sheet sẽ phát hiện đó là ô cuối cùng của cột dữ liệu dẫn đến các ô tiếp theo sau sẽ không được sao chép công thức nữa.

– Sử dụng cách 3: Là cách tối ưu nhất dành cho bạn khi muốn cách sao chép công thức tự động trong Google Sheet cho cả dải ô. Vừa nhanh, tiết kiệm thời gian, lại tiện.

Lưu ý với các cách thực hiện

Lưu ý với các cách thực hiện

3. Một số câu hỏi liên quan

– Mình rê chuột hiện dấu + ở mép ô và kéo nhanh số thứ tự 1, 2, 3 nhưng trả về 1, 1, 1?

Trả lời: Nếu bạn muốn kéo nhanh số thứ tự 1, 2, 3 nhưng lại bị trả về 1, 1, 1 thì yên tâm đây là một lỗi khá phổ biến và cách khắc phục khá đơn giản.